Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Muối sắt 3 được tạo thành khi cho sắt tác dụng với

Muối sắt 3 được tạo thành khi cho sắt tác dụng với được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung sắt và hợp chất của sắt. Tài liệu giúp các em luyện giải Hóa 9, từ đó học tốt môn Hóa lớp 9 hơn.

>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:

Muối sắt 3 được tạo thành khi cho sắt tác dụng với

A. Dung dịch H2SO4 loãng

B. S

C. Dung dịch HCl

D. Cl2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2

Fe + S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 3/2Cl2\overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) FeCl3

Đáp án D

Hợp chất sắt (III)

Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(III) là tính oxi hóa.

1. Sắt(III) oxit (Fe2O3)

Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.

Fe2O3 là oxit bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh.

Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO hoặc H khử thành Fe.

Fe2O3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.

2. Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3)

Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III).

Sắt(III) hiđroxit được điều chế bằng cách cho dung dịch kiềm tác dụng với dung dịch muối sắt(III).

3. Muối sắt (III)

Đa số muối sắt(III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.

Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O

Các muối sắt(III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt(II).

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Xem đáp án
Đáp án A

Người ta dùng đinh Fe sạch để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II):

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Câu 2. Các kim loại thuộc dãy nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối sắt (III)?

A. Al, Fe, Ni, Ag

B. Al, Fe, Ni, Cu, Ag

C. Al, Fe, Ni, Cu

D. Mg, Fe, Ni, Ag, Cu

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 23. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)

A. HNO3 đặc, nóng, dư.

B. CuSO4.

C. H2SO4 đặc, nóng, dư

D. MgSO4.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt (III)?

A. H2SO4 loãng

B. HCl

C. HNO3 đặc nóng

D. CuCl2

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 5. Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

A. FeBr2

B. FeSO4

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 6. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 7. Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 0,65M

D. 0,8M

Xem đáp án
Đáp án A

Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol

Gọi a là số mol Fe phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

a a a

56a (g) 64a (g)

Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a

Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol

Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75M

-------------------------------

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Muối sắt 3 được tạo thành khi cho sắt tác dụng với tới các bạn. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em học sinh sẽ dễ dàng giải các bài tập liên quan, từ đó học tốt môn Hóa 9 hơn.

Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Giải bài tập Hóa học 9; Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm