NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau
NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau
NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến làm khô các khí ẩm. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. NH3, O2, N2, CH4, H2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí NH3, O2, N2, CH4, H2.
Để làm khô được các khí này ngoài khả năng hút nước thì chất làm khô không phản ứng với các khí đó.
Loại A vì SO2 và Cl2 phản ứng với NaOH;
Loại B vì Cl2 và CO2;
Loại C vì NO2 và CO2
Đáp án D
Nguyên tắc chung để làm khô các chất cần ghi nhớ
- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.
Một số chất hay dùng làm khô như:
- H2SO4 đặc:
Làm khô được: Cl2, NO2, CO2, SO2, O3
Không làm khô được: NH3, CO, H2S, NO
- P2O5:
Làm khô được: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, CO, O3
Không làm khô được: NH3
- CaO:
Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- NaOH, KOH rắn (khan):
Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- CaCl2 khan: Dùng để làm khô tất cả các khí
Làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2, NO, CO, O3
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua
A. H2SO4 đặc
B. NaOH rắn
C. CaO
D. KOH rắn
Câu 2. Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí Hydrogen chloride?
A. P2O5
B. KOH rắn
C. H2SO4 đậm đặc
D. BaCl2 khan
Câu 3. Một số oxide được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết những oxide nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm?
A. BaO, CaO, P2O5
B. CuO, Al2O3, Fe3O4
C. CuO, BaO, Fe3O4
D. BaO, CaO, Fe3O4
Câu 4. H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây?
A. H2S.
B. Cl2
C. CO2
D. O2
H2SO4 đặc không làm khô được khí H2S vì:
H2S + 3H2SO4 (đặc ) → 4SO2 + 4H2O
Câu 5. Cho một mẫu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng.
(c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy.
(d) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn.
(a) Sai, sodium bị hòa tan nhanh chóng là do phản ứng ăn mòn hóa học và không sinh ra dòng điện.
(b) Đúng, dung dịch tạo thành có môi trường kiềm.
(c) Đúng, khí H2 thoát ra là một khí dễ cháy.
(d) Đúng.
Câu 6. Những phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate?
(1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda.
(2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm.
(3) Là chất dạng bột màu trắng, dễ bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí
A. (1) và (2).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (2).
Những phát biểu đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate:
(1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda.
(2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm.
Câu 7. Dùng panh lấy các mẩu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng.
(b) Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium.
(c) Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH–.
(d) Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li.
(a) Đúng. Do kim loại kiềm tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
(b) Đúng.
(c) Sai, giá trị thế điện cực của cặp oxi hóa – khử M+/M nhỏ hơn.
(d) Sai, tính khử của các kim loại giảm dần theo dãy K, Na, Li.
.........................................