Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 3

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao

VnDoc giới thiệu Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 nâng cao Tuần 3 do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn. Đây là bài tập nâng cao môn Toán dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi, giúp các em ôn tập và làm quen với nhiều dạng bài nâng cao khác nhau.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 3 là đề trực tuyến do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn và đăng tải, thông qua đó phụ huynh có thể hướng dẫn các con trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Chúc các em học tốt.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • I. Phần trắc nghiệm
  • Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 4 đứng ở hàng chục triệu?
  • Câu 3: Cho các số 6 157 478, 26 483 918, 627 897 972, 8 276 792, 8 728 586, 9 276 842. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 6 đứng ở lớp triệu?
  • Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 3, …, 7, 9 là:
  • Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2, 4, 6, …., 10 là:
  • II. Phần tự luận
  • Bài 1: Tìm số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất có 3 chữ số, lớp nghìn hơn lớp triệu 357 đơn vị, lớp đơn vị kém lớp nghìn 143 đơn vị.
    Số có 9 chữ số cần tìm là: ...........
    100 457 314 100457314

    Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

    Lớp nghìn bằng:

    100 + 357 = 457

    Lớp đơn vị bằng:

    457 – 143 = 314

    Vậy số có 9 chữ số cần tìm là: 100 457 314

  • Bài 2: Viết 3 số tiếp theo vào dãy số cho thích hợp:
  • a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….
    20, 37, 68

    a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….

    Quy luật: Nhận thấy

    3 = 0 + 1 + 2

    6 = 1 + 2 + 3

    11 = 2 + 3 + 6

    Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    3 + 6 + 11 = 20

    6 + 11 + 20 = 37

    11 + 20 + 37 = 68

  • b, 1, 3, 7, 15, 31, …., ….., …..
    63, 127, 255

    Quy luật: Nhận thấy:

    1 + 2 = 3

    3 + 4 = 7

    7 + 8 = 15

    15 + 16 = 31

    Và 4 : 2 = 2; 8 : 4 = 2; 16 : 8 = 2

    Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    31 + 16 x 2 = 63

    63 + 32 x 2 = 127

    127 + 64 x 2 = 255

  • c, 1, 3, 14, 28, 55, …., …., …..
    107, 200, 372

    Quy luật: Nhận thấy:

    1 + 3 + 10 = 14

    1 + 3 + 14 + 10 = 28

    3 + 14 + 28 + 10 = 55

    Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    14 + 28 + 55 + 10 = 107

    28 + 55 + 107 + 10 = 200

    55 + 107 + 200 + 10 = 372

  • Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy tìm X, biết:

    23 + X + 1947 = 1947 + 23 + 1747
    X = .............

    1747
    Vì 23 + X + 1947 = 1947 + 23 + X nên X = 1747
  • Bài 4: Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số có năm chữ số ta được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?

    Số mới hơn số cũ là: 300000

    300000

    Gọi số có năm chữ số là abcde, khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì ta có số 3abcde

    Số mới hơn số cũ là:

    3abcde – abcde = 300000 + abcde – abcde = 300000

    Đáp số: 300000

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
15 927
Sắp xếp theo

    Toán lớp 4

    Xem thêm