Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 10: Hệ thức lượng trong tam giác

Hệ thức lượng trong tam giác

Toán 10: Hệ thức lượng trong tam giác là tài liệu để học tốt môn Toán 10 hay. Định nghĩa về hệ thức lượng trong tam giác cùng bài tập luyện tập định lý Cosin sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhớ được các công thức, từ đó giải bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

I. Kiến thức cần nhớ:

1. Định lý Côsin:

Trong tam giác ABC bất kỳ với AB=c;CA=b,BC=aAB=c;CA=b,BC=a ta có:

  • a^2 = b^2 + c^2 – 2b.c.cos\hat{A}a2=b2+c22b.c.cosA^
  • b^2 = a^2 + c^2 – 2a.c.cos\hat{B}b2=a2+c22a.c.cosB^
  • c^2 = a^2 + b^2 – 2a.b.cos\hat{C}c2=a2+b22a.b.cosC^

Hệ quả:

cos\hat{A} =\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}cosA^=b2+c2a22bccos\hat{B} =\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}cosB^=a2+c2b22accos\hat{C} =\frac{b^2+a^2-c^2}{2ba}cosC^=b2+a2c22ba

Công thức tính độ dài trung tuyến:

m_{a} ^2=\frac{b^2+c^2}{2}- \frac{a^2}{4}ma2=b2+c22a24m_{b} ^2=\frac{a^2+c^2}{2}- \frac{b^2}{4}mb2=a2+c22b24m_{c} ^2=\frac{a^2+b^2}{2}- \frac{c^2}{4}mc2=a2+b22c24

2. Định lí sin

Trong một tam giác ABC bất kì với AB = c, CA = b, BC = a, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta có:

\frac{a}{sin\hat{A} } =\frac{b}{sin\hat{B} } =\frac{c}{sin\hat{C} }asinA^=bsinB^=csinC^

3. Công thức diện tích tam giác

Cho tam giác ABC có AB = c, BC = a, Ac = b, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, p là nửa chu vi tam  giác ABC

  • \ S=\frac{1}{2}a.h_a=\frac{1}{2}b.h_b=\frac{1}{2}c.h_c S=12a.ha=12b.hb=12c.hc
  • S=\frac{1}{2}ab.sin{\hat{C}}=\frac{1}{2}ac.sin{\hat{B}}=\frac{1}{2}bc.sin{\hat{A}}S=12ab.sinC^=12ac.sinB^=12bc.sinA^
  • S=\frac{abc}{4R}S=abc4R
  • S=prS=pr
  • S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\ ,\ p=\frac{a+b+c}{2}S=p(pa)(pb)(pc) , p=a+b+c2 (Công thức Hê rông)

II.BÀI TẬP:

Bài 1. Cho tam giác ABC có góc A = 600 ; góc B = 450 và cạnh AC = 4.

a) Tính hai cạnh AB và BC.

b) Tính diện tích tam giác ABC.

c) Tính đường cao hₐ và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

a, Áp dụng định lí Sin ta có :

\frac{BC}{sin\hat{A}} =\frac{AC}{sin\hat{B}}=\frac{AB}{sin\hat{C}}\Leftrightarrow \frac{BC}{sin\hat{A}}=\frac{AB}{sin\hat{C}}=\dfrac{4}{\sin{45}} =4\sqrt{2}BCsinA^=ACsinB^=ABsinC^BCsinA^=ABsinC^=4sin45=42

\Rightarrow BC=4\sqrt{2}.\sin{60}=2\sqrt{6} ,AC=4\sqrt{2}.\sin{75}=2+2\sqrt{3}BC=42.sin60=26,AC=42.sin75=2+23

b, Diện tích tam giác ABC:

S=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin{A}=\frac{1}{2}.(2+2\sqrt{3}) .4.sin{60^0}=6+2\sqrt{3}S=12.AB.AC.sinA=12.(2+23).4.sin600=6+23

c, Xét tam giác AHC vuông tại H, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

\sin{\hat{C}}=\sin{75^0}=\frac{AH}{AC} \Rightarrow AH=\sin{75^0}.4=\sqrt{6} +\sqrt{2}sinC^=sin750=AHACAH=sin750.4=6+2

Ta có: S_{ABC} =6+2\sqrt{3} =\frac{AB.AC.BC}{4R} \Rightarrow R=\frac{AB.AC.BC}{4S_{ABC} }=2\sqrt{2}SABC=6+23=AB.AC.BC4RR=AB.AC.BC4SABC=22

Bài 2. Cho tam giác ABC có ba cạnh AB = 7; BC = 8; AC = 6.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính Độ dài đường cao AH của tam giác ABC.

c) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

d) Tính độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh A.

Hướng dẫn giải

p=\frac{AB+AC+BC}{2} =\frac{6+7+8}{2} =\frac{21}{2}p=AB+AC+BC2=6+7+82=212

Áp dụng công thức Hê rông ta có:

S=\sqrt{p(p-AB)(p-AC)(p-BC)} =\frac{21\sqrt{15}}{4}S=p(pAB)(pAC)(pBC)=21154

Ta lại có : S=\frac{1}{2} AH.BCS=12AH.BC\Rightarrow AH=\frac{2S}{BC} =\frac{2.\dfrac{21\sqrt{15}}{4} }{8} =\frac{21\sqrt{15}}{16}AH=2SBC=2.211548=211516

S=\frac{AB.AC.BC}{4R} \Rightarrow R=\frac{AB.AC.BC}{4S} =\frac{6.7.8}{4.\dfrac{21\sqrt{15}}{4} } =\frac{16}{\sqrt{15}}S=AB.AC.BC4RR=AB.AC.BC4S=6.7.84.21154=1615

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến ta có:

AM^2=\frac{AB^2+AC^2}{2}-\frac{BC^2}{4}=\frac{53}{2}AM2=AB2+AC22BC24=532

Bài 3. Cho tam giác ABC có AB = 12; AC = 16; BC = 20.

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính các góc A, B, và góc C.

c) Tính bán kính r, R của đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

p=\frac{AB+AC+BC}{2}=\frac{12+16+20}{2} =24p=AB+AC+BC2=12+16+202=24

Áp dụng hệ thức Hê rông ta có:

S=\sqrt{p(p-AB)(p-AC)(p-BC)}=96S=p(pAB)(pAC)(pBC)=96

Mặt khác ta có: S=\frac{1}{2} AB.AC.\sin{\hat{A}}=\frac{1}{2} BC.AC.\sin{\hat{C}}=\frac{1}{2} AB.BC.\sin{\hat{B}}S=12AB.AC.sinA^=12BC.AC.sinC^=12AB.BC.sinB^

\Rightarrow\sin{\hat{A}}= \frac{2S}{ AB.AC},\sin{\hat{B}}= \frac{2S}{ AB.BC},\sin{\hat{C}}= \frac{2S}{ BC.AC}sinA^=2SAB.AC,sinB^=2SAB.BC,sinC^=2SBC.AC

S=pr\Rightarrow \frac{S}{p}S=prSp

S=\frac{AB.AC.BC}{4R} \Rightarrow R=\frac{AB.AC.BC}{4S}S=AB.AC.BC4RR=AB.AC.BC4S

Bài 4. Cho tam giác ABC có góc B = 600, cạnh BA = 6, BC = 12.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính độ dài cạnh AC.

c) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 5: Cho tam giác ABC có b = 7, c =  5, cos B = 3/5

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính đường cao kẻ từ A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 6: Cho tam giác ABC có a = ; b = 2; c = .

a) Tính các góc A, B và góc C.

b) Tính đường cao kẻ từ A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 7:Cho tam giác ABC có góc A = 1200, cạnh b = 8 cm, c = 5 cm.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính cạnh a các góc B, góc C.

c) Tính đường cao kẻ từ A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 8: Cho tam giác ABC có a = 8 cm; b = 10 cm; c = 13 cm.

a) Tam giác ABC có góc tù không ?

b) Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC.

Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = 5; BC = 7; AC = 6. Gọi M là trung điểm AC.

a) Tính diện tích tam giác ABC. Suy ra độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A.

b) Tính độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh B.

c) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM.

Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = 3; AC = 4 và diện tích . Tính BC ?

Bài 11: Cho tam giác ABC có AB = 2; BC = 3; AC = 4.

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính các đường cao kẻ tứ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC

c) Tính bán kính R, r của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác ABC.

Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1; AC = 4. Gọi M là trung điểm AC.

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính bán kính R1 của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

c) Tính bán kính R2 của đường tròn ngoại tiếp tam giác CBM.

Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3; AC = 4. Gọi M là trung điểm BC.

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính độ dài AM.

c) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác CBM.

Bài 14: Cho tam giác ABC có b = 3; c = 5, cos A = 4/5

a) Tính diện tích tam giác ABC .

b) Tính đường cao kẻ tứ A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Trên đây là Toán 10: Hệ thức lượng trong tam giác VnDoc giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc. Ngoài ra VnDoc mời độc giả tham khảo thêm tài liệu ôn tập một số môn học: Tiếng anh lớp 10, Vật lí lớp 10, Ngữ văn lớp 10,...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 10

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng