Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tích vô hướng của hai vectơ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Hình học 10, chuyên đề tích vô hướng của hai vectơ là nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa hai vectơ, góc giữa chúng và ứng dụng trong nhiều dạng toán hình học giải tích. Không chỉ dừng lại ở lý thuyết, phần này còn bao gồm rất nhiều bài tập vận dụng, bài nâng cao và các câu hỏi trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề thi học kỳ lẫn đề thi đánh giá năng lực.

Bài viết này tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập về tích vô hướng của 2 vectơ, kèm theo phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện có đáp án. Học sinh sẽ hiểu rõ:

  • Định nghĩa và tính chất của tích vô hướng;

  • Công thức tính tích vô hướng qua tọa độ và qua độ dài vectơ;

  • Ứng dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ;

  • Mối liên hệ giữa tích vô hướng và điều kiện vuông góc;

  • Cách giải nhanh các bài toán hình học giải tích lớp 10.

Nếu bạn muốn làm chủ chuyên đề vectơ, cải thiện điểm số hình học và tự tin trong các bài thi, thì đây chính là tài liệu hữu ích giúp bạn học nhanh – hiểu sâu – nhớ lâu.

Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ

Bàì 1: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) đều, cạnh bằng a, đường cao AH. Tính các tích vô hướng sau:

a) \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC};\ \
(2\overrightarrow{AB})(3\overrightarrow{HC})\(\overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC};\ \ (2\overrightarrow{AB})(3\overrightarrow{HC})\)                          b) (\overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AC})(2\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC})\((\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC})(2\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC})\)

Bài 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\)BC = a, CA= b, AB = c\(BC = a, CA= b, AB = c\).

a) Tính \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\) theo a, b, c\(a, b, c\). Từ đó suy ra: \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{BC}\overrightarrow{CA} +
\overrightarrow{CA}\overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BC}\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CA}\overrightarrow{AB}\)

b) Gọi G là trọng tâm của \Delta
ABC\(\Delta ABC\), tính độ dài AG và cosin của góc nhon tạo bởi AG và BC.

Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD, đường cao AB = 2a\(AB = 2a\), đáy lớn BC = 3a\(BC = 3a\), đáy nhỏ AD = 2a\(AD = 2a\).

a) Tính \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD};\ \
\overrightarrow{BD}.\overrightarrow{BC};\ \
\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD};\ \ \overrightarrow{BD}.\overrightarrow{BC};\ \ \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}\)

b) Gọi I là trung điểm của CD, tính \overrightarrow{AI}.\overrightarrow{BD}\(\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{BD}\). Từ đó suy ra góc của AI và BD.

Bài 4: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a) \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\); \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}\)         

 b) (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD})(\overrightarrow{BD} + \overrightarrow{BC});\ \
(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC})(\overrightarrow{AB} -
2\overrightarrow{AD})\((\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD})(\overrightarrow{BD} + \overrightarrow{BC});\ \ (\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC})(\overrightarrow{AB} - 2\overrightarrow{AD})\)

c) (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})(\overrightarrow{DA} +
\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC})\((\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})(\overrightarrow{DA} + \overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC})\)

d) \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MD}\(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC}.\overrightarrow{MD}\), M là điểm bất kì trên đường tròn nội tiếp hình vuông.

Bài 5: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\)BC = 4, CA= 3, AB = 2\(BC = 4, CA= 3, AB = 2\). Tính:

a) \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC}\). Suy ra cosA.

b) Gọi G là trọng tâm của \Delta
ABC\(\Delta ABC\), tính \overrightarrow{AG}.\overrightarrow{BC}\(\overrightarrow{AG}.\overrightarrow{BC}\)

c) Tính \overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC} +
\overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA}\(\overrightarrow{GA}.\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GB}.\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GC}.\overrightarrow{GA}\)

d) Gọi D là chân đường phân giác trong của góc A. Tính \overrightarrow{AD}\(\overrightarrow{AD}\) theo \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\); độ dài của AD.

Dạng 2: Chứng minh một đẳng thức về tích vô hướng hay tích độ dài

Bài 1: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\), G là trọng tâm. Chứng minh rằng:

a) \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{CA} +
\overrightarrow{MC}.\overrightarrow{AB} = 0\(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{MB}.\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{MC}.\overrightarrow{AB} = 0\)

b) MA^{2} + MB^{2} + MC^{2} = 3MG^{2} +
GA^{2} + GB^{2} + GC^{2}\(MA^{2} + MB^{2} + MC^{2} = 3MG^{2} + GA^{2} + GB^{2} + GC^{2}\), M bất kỳ. Suy ra MA^{2} + MB^{2} + MC^{2}\(MA^{2} + MB^{2} + MC^{2}\) đạt GTNN.

Bài 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\), M là trung điểm BC và H là trực tâm. Chứng minh rằng:

a) \overrightarrow{MH}.\overrightarrow{MA} =
\frac{1}{4}BC^{2}\(\overrightarrow{MH}.\overrightarrow{MA} = \frac{1}{4}BC^{2}\)                       b) MA^{2} + MH^{2} = AH^{2} +
\frac{1}{2}BC^{2}\(MA^{2} + MH^{2} = AH^{2} + \frac{1}{2}BC^{2}\)

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD, M tuỳ ý. Chứng minh rằng

a) MA^{2} + MC^{2} = MB^{2} +
MD^{2}\(MA^{2} + MC^{2} = MB^{2} + MD^{2}\)

b) \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MD}\(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC} = \overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MD}\)

c) MA^{2} =
2\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MO}\(MA^{2} = 2\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MO}\), O là tâm hình chữ nhật và M thuộc đường tròn ngoại tiếp hcn.

Dạng 3: Chứng minh hai vectơ vuông góc - Thiết lập điều kiện vuông góc

Bài 1: Chứng minh rằng trong tam giác ba đường cao đồng quy.

Bài 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) cân tại A, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi D là trung điểm của AB và E là trọng tâm \Delta ACD\(\Delta ACD\). Chứng minh rằng: OE \bot CD\(OE \bot CD\).

Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD, đường cao AD = h\(AD = h\), cạnh đáy AB = a, CD = b\(AB = a, CD = b\). Tìm hệ thức giữa a, b, h sao cho:

a) AC\bot BD\(AC\bot BD\)                                    b) BD\bot AM\(BD\bot AM\), với AM là trung tuyến của \Delta ABC\(\Delta ABC\)

Bài 4: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông tại A có AB = c, AC = b\(AB = c, AC = b\). Tìm điểm D trên AC sao cho BD\bot AM\(BD\bot AM\), với AM là trung tuyến của

Bài 5: Cho hình thang vuông ABCD, đường cao AB= h, cạnh đáy AD = a, BC = b\(AD = a, BC = b\). Tìm hệ thức giữa a, b, h\(a, b, h\) sao cho:

a) \widehat{CID} = 90^{0}\(\widehat{CID} = 90^{0}\) , với I là trung điểm của AB.

b) BD\bot
CI\(BD\bot CI\)                       c) DI\bot AC\(DI\bot AC\)

d) Trung tuyến BM của \Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông góc với trung tuyến CN của \Delta
BCD\(\Delta BCD\)

Bài 6: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi BH và CK lần lượt là đường cao của \Delta ABC\(\Delta ABC\). Chứng minh rằng:  OA\bot HK\(OA\bot HK\)

Dạng 4: Tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức về tích vô hướng hay tích độ dài.

Bài 1: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\), tìm tập hợp những điểm M thoả mãn:

a) \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} =
k,\(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = k,\) k là số cho trước.                     b) MA^{2} +
\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = 0\(MA^{2} + \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = 0\)

c) MB^{2} +
\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = a^{2}\(MB^{2} + \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = a^{2}\) với BC = a\(BC = a\).

Bài 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\), tìm tập hợp những điểm M thoả mãn:

a) \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{BC} =
k,\(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{BC} = k,\) k là số cho trước.                              b) MA^{2} - MB^{2} + CA^{2} - CB^{2} =
0\(MA^{2} - MB^{2} + CA^{2} - CB^{2} = 0\)

c) MC^{2} - MB^{2} + BC^{2} =
\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} -
\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC}\(MC^{2} - MB^{2} + BC^{2} = \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC}\)            d) 3MA^{2} = 2MB^{2} +
MC^{2}\(3MA^{2} = 2MB^{2} + MC^{2}\)

Bài 3: Cho đoạn AB. Tìm tập hợp điểm M thoả mãn:

a) MA^{2} - 2MB^{2} = k\(MA^{2} - 2MB^{2} = k\), k cho trước

b) 3MA^{2} + MB^{2} = AB^{2}\(3MA^{2} + MB^{2} = AB^{2}\)

c) 2MA^{2} = MA.MB\(2MA^{2} = MA.MB\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

----------------------------------------------------------------

Mời bạn đọc tham khảo Bài tập trắc nghiệm: Tích vô hướng của vecto

Chuyên đề tích vô hướng của hai vectơ không chỉ là nền tảng của hình học giải tích lớp 10 mà còn đóng vai trò quan trọng trong các chương tiếp theo như phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và các bài toán liên quan đến góc, khoảng cách. Khi nắm chắc lý thuyết và luyện tập nhuần nhuyễn các dạng bài, bạn sẽ dễ dàng nhận diện mô hình bài toán và chọn phương pháp giải phù hợp.

Hy vọng bộ bài tập tích vô hướng của hai vectơ trong bài viết đã giúp bạn hệ thống hóa kiến thức, tránh các lỗi thường gặp và tăng tốc độ xử lý bài thi. Hãy tiếp tục luyện tập với các bài tập nâng cao để củng cố kỹ năng và đạt điểm số tối đa trong các bài kiểm tra, bài thi học kỳ.

Mong rằng qua đây bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp chi tiết của các môn tại các mục sau Ngữ văn 10 , Tiếng Anh 10 , đề thi học kì 1 lớp 10 , đề thi học kì 2 lớp 10.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm