Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm m để đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm m để d cắt (P) tại 2 điểm phân biệt - Có đáp án

Trong chương trình Toán 10, dạng toán tìm m để đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt là một trong những dạng bài quan trọng khi xét tương giao đồ thị hàm số. Việc phân tích phương trình hoành độ giao điểm, điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt và cách liên hệ hệ số m giúp học sinh rèn luyện tư duy suy luận và kỹ năng biến đổi đại số. Bài viết này cung cấp kiến thức nền tảng, ví dụ minh họa rõ ràng cùng bài tập tương giao hàm số có đáp án, giúp bạn nắm chắc phương pháp giải và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

A. Cách tìm m để d cắt (P) tại 2 điểm phân biệt

Cho parabol (P):y = ax^{2} + bx + c;(a
\neq 0)\((P):y = ax^{2} + bx + c;(a \neq 0)\) và đường thẳng (d):y = bx +
c\((d):y = bx + c\). Để tìm tham số m thỏa mãn yêu cầu ta làm như sau:

  • Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P)\((P)\)(d)\((d)\) ta được phương trình bậc hai chứa tham số.
  • Bước 2: Tính biệt thức \Delta\(\Delta\) chứa tham số.
  • Để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt thì \Delta \geq 0;(\Delta\(\Delta \geq 0;(\Delta' \geq 0)\).
  • Bước 3. Tìm giá trị tham số m.
  • Bước 4. Kết luận.

B. Bài tập minh họa tìm m để đường thẳng cắt parabol tại 2 điểm phân biệt

Ví dụ 1. Tìm m\(m\) để đường thẳng d\(d\): y =
x + 3\(y = x + 3\) cắt parabol y = x^{2} + 2x +
m\(y = x^{2} + 2x + m\) tại 2\(2\) điểm phân biệt

A. m < \frac{13}{4}\(m < \frac{13}{4}\).    B. m \geq \frac{13}{4}\(m \geq \frac{13}{4}\).          C. m < 1\(m < 1\).             D. m \geq 1\(m \geq 1\).

Hướng dẫn giải

Phương trình hoành độ giao điểm: x + 3 =
x^{2} + 2x + m \Leftrightarrow x^{2} + x + m - 3 = 0\(x + 3 = x^{2} + 2x + m \Leftrightarrow x^{2} + x + m - 3 = 0\).

Ta có: \Delta = 1 - 4(m - 3) = 13 -
4m\(\Delta = 1 - 4(m - 3) = 13 - 4m\).

Để đường thẳng d\(d\) cắt parabol tại 2\(2\) điểm phân biệt thì: \Delta > 0 \Leftrightarrow 13 - 4m > 0
\Leftrightarrow m < \frac{13}{4}\(\Delta > 0 \Leftrightarrow 13 - 4m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{13}{4}\).

Ví dụ 2. Tìm m\(m\) để đường thẳng d\(d\): y =
x + 3\(y = x + 3\) cắt parabol y = x^{2} + 2x +
m\(y = x^{2} + 2x + m\) tại 2\(2\) điểm phân biệt

A. m < \frac{13}{4}\(m < \frac{13}{4}\).          B. m \geq \frac{13}{4}\(m \geq \frac{13}{4}\).         C. m < 1\(m < 1\).         D. m \geq 1\(m \geq 1\).

Hướng dẫn giải

Phương trình hoành độ giao điểm: x + 3 =
x^{2} + 2x + m \Leftrightarrow x^{2} + x + m - 3 = 0\(x + 3 = x^{2} + 2x + m \Leftrightarrow x^{2} + x + m - 3 = 0\).

Ta có: \Delta = 1 - 4(m - 3) = 13 -
4m\(\Delta = 1 - 4(m - 3) = 13 - 4m\).

Để đường thẳng d\(d\) cắt parabol tại 2\(2\) điểm phân biệt thì: \Delta > 0 \Leftrightarrow 13 - 4m > 0
\Leftrightarrow m < \frac{13}{4}\(\Delta > 0 \Leftrightarrow 13 - 4m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{13}{4}\).

Ví dụ 3. Biết đường thẳng d:y =
mx\(d:y = mx\) cắt Parabol (P):y = x^{2} - x +
1\((P):y = x^{2} - x + 1\) tại hai điểm phân biệt A\(A\), B\(B\). Khi đó tọa độ trung điểm I\(I\) của đoạn thẳng AB\(AB\)

A. I\left( \frac{1 + m}{2};\frac{m^{2} +
m}{2} \right)\(I\left( \frac{1 + m}{2};\frac{m^{2} + m}{2} \right)\).            B. I\left( \frac{1 +
m}{2};\frac{- m^{2} - 2m + 3}{4} \right)\(I\left( \frac{1 + m}{2};\frac{- m^{2} - 2m + 3}{4} \right)\).

C. I\left( \frac{1}{2};\frac{3}{4}
\right)\(I\left( \frac{1}{2};\frac{3}{4} \right)\).                                 D. I\left(\frac{1}{2};\frac{m} {2} \right)\(I\left(\frac{1}{2};\frac{m} {2} \right)\).

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của d\(d\)(P)\((P)\):

mx = x^{2} - x + 1 \Leftrightarrow x^{2}
- (m + 1)x + 1 = 0\(mx = x^{2} - x + 1 \Leftrightarrow x^{2} - (m + 1)x + 1 = 0\)(1)

Vì hoành độ giao điểm x_{A}\(x_{A}\), x_{B}\(x_{B}\) là hai nghiệm của phương trình (1) nên ta có tọa độ trung điểm I\(I\)

\left\{\begin{matrix}x_{I} = \frac{x_{A} + x_{B}}{2} \\y_{I} = \frac{y_{A} + y_{B}}{2}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I} = \frac{x_{A} + x_{B}}{2} \\y_{I} = \frac{m\left( x_{A} + x_{B} \right)}{2}\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}x_{I} = \frac{x_{A} + x_{B}}{2} \\y_{I} = \frac{y_{A} + y_{B}}{2}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I} = \frac{x_{A} + x_{B}}{2} \\y_{I} = \frac{m\left( x_{A} + x_{B} \right)}{2}\end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I} = \frac{m + 1}{2} \\y_{I} = \frac{m^{2} + m}{2}\end{matrix} \right.\  \Rightarrow I\left( \frac{1 + m}{2};\frac{m^{2} +m}{2} \right)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{I} = \frac{m + 1}{2} \\y_{I} = \frac{m^{2} + m}{2}\end{matrix} \right.\ \Rightarrow I\left( \frac{1 + m}{2};\frac{m^{2} +m}{2} \right)\).

Ví dụ 4. Tìm tất cả các giá trị của tham số m\(m\) để đường thẳng d:y = 2x + 3\(d:y = 2x + 3\) cắt parabol y = x^{2} + (m + 2)x - m\(y = x^{2} + (m + 2)x - m\) tại hai điểm phân biệt nằm cùng phía với trục tung Oy.\(Oy.\)

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

x^{2} + (m + 2)x - m = 2x + 3
\Leftrightarrow\(x^{2} + (m + 2)x - m = 2x + 3 \Leftrightarrow\) x^{2} + mx - m - 3
= 0\(x^{2} + mx - m - 3 = 0\). (1)\((1)\)

Để đường thẳng d\(d\) cắt parabol tại hai điểm phân biệt nằm cùng phía với trục tung Oy\(Oy\) thì phương trình y = x^{2} - 3x - 1\(y = x^{2} - 3x - 1\) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu y = - 2x^{2} + 5x - 1y =
2x^{2} - 5x - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\(y = - 2x^{2} + 5x - 1y = 2x^{2} - 5x - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) \max_{\lbrack 0;4\rbrack}f(x) = 2\ 450\(\max_{\lbrack 0;4\rbrack}f(x) = 2\ 450\) .

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Biết đường thẳng d:y =
mx\(d:y = mx\) cắt Parabol (P):y = x^{2} - x +
1\((P):y = x^{2} - x + 1\) tại hai điểm phân biệt A\(A\), B\(B\). Xác định tọa độ trung điểm I\(I\) của đoạn thẳng AB\(AB\) ?

Bài tập 2. Hỏi có bao nhiêu giá trị m\(m\) nguyên trong nửa khoảng \lbrack - 10; - 4)\(\lbrack - 10; - 4)\) để đường thẳng d:y = - (m + 1)x + m + 2\(d:y = - (m + 1)x + m + 2\) cắt Parabol (P):y = x^{2} + x - 2\((P):y = x^{2} + x - 2\) tại hai điểm phân biệt cùng phía với trục tung?

Bài tập 3. Tìm m\(m\) để Parabol (P):y = x^{2} - 2(m + 1)x + m^{2} -
3\((P):y = x^{2} - 2(m + 1)x + m^{2} - 3\) cắt trục hoành tại 2\(2\) điểm phân biệt có hoành độ x_{1}\(x_{1}\), x_{2}\(x_{2}\) sao cho x_{1}.x_{2} = 1\(x_{1}.x_{2} = 1\).

Bài tập 4. Tìm tất cả các giá trị m\(m\) để đường thẳng y = mx + 3 - 2m\(y = mx + 3 - 2m\) cắt parabol y = x^{2} - 3x - 5\(y = x^{2} - 3x - 5\) tại 2\(2\) điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

Bài tập 5. Đường thẳng d:y = (m - 3)x -
2m + 1\(d:y = (m - 3)x - 2m + 1\) cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A\(A\)B\(B\) sao cho tam giác OAB\(OAB\) cân. Khi đó có bao nhiêu giá trị của m\(m\) thỏa mãn yêu cầu?

Bài tập 6. Cho hàm số bậc nhất y = \left(
m^{2} - 4m - 4 \right)x + 3m - 2\(y = \left( m^{2} - 4m - 4 \right)x + 3m - 2\) có đồ thị là (d)\((d)\). Tìm số giá trị nguyên dương của m\(m\) để đường thẳng (d)\((d)\) cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm A\(A\), B\(B\) sao cho tam giác OAB\(OAB\) là tam giác cân (O\(O\) là gốc tọa độ).

Bài tập 7. Parabol y =
m^{2}x^{2}\(y = m^{2}x^{2}\) và đường thẳng y = - 4x
- 1\(y = - 4x - 1\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt ứng với:

A. Mọi giá trị m.                                            B. Mọi m \neq
2\(m \neq 2\).

C. Mọi m\(m\) thỏa mãn|m| < 2\(|m| < 2\)m \neq 0\(m \neq 0\).          D. Mọi m < 4\(m < 4\)m
\neq 0\(m \neq 0\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-------------------------------------

Sau khi học xong bài viết này, bạn đã hiểu cách thiết lập phương trình giao điểm giữa đường thẳng và Parabol, vận dụng điều kiện Δ > 0 để tìm giá trị m và giải quyết các trường hợp đặc biệt. Hãy áp dụng phương pháp vào nhiều bài tập hơn để thành thạo dạng toán tương giao đồ thị hàm số trong chương trình Toán 10. Đừng quên theo dõi thêm các chuyên đề nâng cao có đáp án để củng cố kiến thức và tăng hiệu quả ôn luyện.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm