Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm M thuộc d sao cho MA+MB nhỏ nhất Toán 10

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm điều kiện để tổng khoảng cách MA + MB nhỏ nhất

Trong chuyên đề Phương trình đường thẳng – Toán 10, dạng bài tìm điểm M thuộc đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất là dạng toán quen thuộc nhưng đòi hỏi học sinh hiểu bản chất hình học để xử lý nhanh và chính xác. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn phương pháp giải tối ưu dựa trên tính chất phản xạ, định lý đường thẳng ngắn nhất, cùng các bước trình bày rõ ràng giúp bạn nắm chắc kỹ thuật và áp dụng vào mọi dạng bài liên quan.

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\) cho \Delta:x - y + 1 = 0\(\Delta:x - y + 1 = 0\) và hai điểm A(2;\ \ 1),\ \ B(9;\ \ 6).\(A(2;\ \ 1),\ \ B(9;\ \ 6).\) Điểm M(a;\ \ b)\(M(a;\ \ b)\) nằm trên đường \Delta\(\Delta\) sao cho MA + MB\(MA + MB\) nhỏ nhất. Tính a + b.\(a + b.\)

Hướng dẫn giải

Gọi A\(A'\) đối xứng A\(A\) qua d\(d\) ta có A\(A'(0;3)\) khi đó điểm M = A\(M = A'B \cap d\)

Tìm được M(3;4)\(M(3;4)\).

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\), cho đường thẳng d:x - 4y + 15 = 0\(d:x - 4y + 15 = 0\) và điểm A(2;0)\(A(2;0)\). Tìm tọa độ điểm M\(M\) thuộc d\(d\) để đoạn AM\(AM\) có độ dài nhỏ nhất.

Hướng dẫn giải

Điểm M \in d\  \Leftrightarrow M(4t -
15;t)\(M \in d\ \Leftrightarrow M(4t - 15;t)\)

Ta có:AM = \sqrt{(4t - 17)^{2} + t^{2}} =
\sqrt{17\left( t^{2} - 8t + 17 \right)}\(AM = \sqrt{(4t - 17)^{2} + t^{2}} = \sqrt{17\left( t^{2} - 8t + 17 \right)}\)

= \sqrt{17\left\lbrack (t - 4)^{2} + 1
\right\rbrack} \geq \sqrt{17}\(= \sqrt{17\left\lbrack (t - 4)^{2} + 1 \right\rbrack} \geq \sqrt{17}\), \forall t\mathbb{\in R}\(\forall t\mathbb{\in R}\).

\Rightarrow \min AM = \sqrt{17}\(\Rightarrow \min AM = \sqrt{17}\), đạt được tại t = 4\(t = 4\). Khi đóM(1;4)\(M(1;4)\).

Ví dụ 3: Cho 3 điểm A( - 6;3)\ ;\ B(0; -
1);\ C(3;2)\(A( - 6;3)\ ;\ B(0; - 1);\ C(3;2)\). Tìm M\(M\) trên đường thẳng d:2x - y - 3 = 0\(d:2x - y - 3 = 0\)\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất?

Hướng dẫn giải

Cách 1:

Tìm tọa độ điểm I(x;y)\(I(x;y)\) sao cho \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} +
\overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0}\(\overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC} = \overrightarrow{0}\). Suy ra I\left( - 1;\frac{4}{3} \right)\(I\left( - 1;\frac{4}{3} \right)\)

Ta có: \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} +
\overrightarrow{IC}\(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MI} + \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB} + \overrightarrow{IC}\)

\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = 3\left|
\overrightarrow{MI} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = 3\left| \overrightarrow{MI} \right|\).

Vậy \left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất khí \left| \overrightarrow{MI} \right|\(\left| \overrightarrow{MI} \right|\) nhỏ nhất.

\left| \overrightarrow{MI}
\right|\(\left| \overrightarrow{MI} \right|\) nhỏ nhất khi M\(M\) là hình chiếu vuông góc của I\(I\) xuống đường thẳng d\(d\).

Đường thẳng d\(d'\) đi qua I\(I\) và vuông góc với d\(d\) có phương trình: x + 2y = \frac{5}{3}\(x + 2y = \frac{5}{3}\)

M\(M\) là giao điểm của d\(d\)d\(d'\) nên M\(M\) là nghiệm của hệ:\left\{ \begin{matrix}
2x - y = 3 \\
x + 2y = \frac{5}{3}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow M\left( \frac{- 13}{15};\frac{19}{15}
\right)\(\left\{ \begin{matrix} 2x - y = 3 \\ x + 2y = \frac{5}{3} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow M\left( \frac{- 13}{15};\frac{19}{15} \right)\)

Cách 2:

M\(M\) thuộc d\(d\) suy ra M(t;2t + 3)\(M(t;2t + 3)\)

\overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = ( - 3 - 3t; - 6t -
5)\(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = ( - 3 - 3t; - 6t - 5)\)

\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \sqrt{( - 3 - 3t)^{2
+} + ( - 6 - 5t)^{2}}\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \sqrt{( - 3 - 3t)^{2 +} + ( - 6 - 5t)^{2}}\)

\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \sqrt{45t^{2} + 78t
+ 34} = \sqrt{45\left( t + \frac{13}{15} \right)^{2} +
\frac{1}{5}}\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \sqrt{45t^{2} + 78t + 34} = \sqrt{45\left( t + \frac{13}{15} \right)^{2} + \frac{1}{5}}\)

\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất khi t = - \frac{13}{15}\(t = - \frac{13}{15}\). Suy ra M\left( \frac{- 13}{15};\frac{19}{15}
\right)\(M\left( \frac{- 13}{15};\frac{19}{15} \right)\).

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\), cho tam giác ABC\(ABC\) có đỉnh A(2;2)\(A(2;2)\), B(1;
- 3)\(B(1; - 3)\), C( - 2;2)\(C( - 2;2)\). Điểm M\(M\) thuộc trục tung sao cho \left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất có tung độ là?

Hướng dẫn giải

Gọi G(a;b)\(G(a;b)\) là trọng tâm tam giác ABC\(ABC\).

Suy ra\left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} \\b = \dfrac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{2 + 1 - 2}{3} \\b = \dfrac{2 - 3 + 2}{3}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} \\b = \dfrac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{2 + 1 - 2}{3} \\b = \dfrac{2 - 3 + 2}{3}\end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \frac{1}{3} \\b = \frac{1}{3}\end{matrix} \right.\  \Rightarrow G\left( \frac{1}{3};\frac{1}{3}\right)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \frac{1}{3} \\b = \frac{1}{3}\end{matrix} \right.\ \Rightarrow G\left( \frac{1}{3};\frac{1}{3}\right)\).

Ta có:

\left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \left|
\overrightarrow{MG} + \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{MG} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{MG} + \overrightarrow{GC}
\right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right| = \left| \overrightarrow{MG} + \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{MG} + \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{MG} + \overrightarrow{GC} \right|\)= \left| 3\overrightarrow{MG} \right| =
3MG\(= \left| 3\overrightarrow{MG} \right| = 3MG\).

Suy ra \left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\(\left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất khi MG\(MG\) nhỏ nhất.

Mặt khác M\(M\) thuộc trục tung nên MG\(MG\) nhỏ nhất khi M\(M\) là hình chiếu của G\(G\) lên trục tung.

Vậy M\left( 0;\frac{1}{3}
\right)\(M\left( 0;\frac{1}{3} \right)\).

Ví dụ 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho \Delta:x - y + 1 = 0\(\Delta:x - y + 1 = 0\) và hai điểm A(2;1)\(A(2;1)\), B(9;6)\(B(9;6)\). Điểm M(a;b)\(M(a;b)\) nằm trên đường \Delta\(\Delta\) sao cho MA + MB\(MA + MB\) nhỏ nhất. Tính a + b\(a + b\)ta được kết quả là:

Hướng dẫn giải

Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua đường thẳng \Delta\(\Delta\).

Hình vẽ minh họa như sau:

Ta có:

MA + MB = MA\(MA + MB = MA' + MB \geq A'B\)

Đẳng thức xảy ra \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) M trùng với M0 (M0 là giao điểm của \Delta\(\Delta\) và A’B)

Ta có: AA\(AA'\bot\Delta\) nên \overrightarrow{n_{AA\(\overrightarrow{n_{AA'}} = \overrightarrow{a_{\Delta}} = (1;1)\)

(AA\((AA'):x + y - 3 = 0\)

Gọi H = AA\(H = AA' \cap \Delta \Rightarrow H(1;2)\)

Vì A’ đối xứng với A qua \Delta\(\Delta\) nên H là trung điểm AA’

\Rightarrow A\(\Rightarrow A'(0;3)\)

Đường thẳng A’B qua B có VTCP  \overrightarrow{A\(\overrightarrow{A'B} = (9;3) = 3(3;1) \Rightarrow \overrightarrow{n_{A'B}} = (1; - 3)\)

\Rightarrow A\(\Rightarrow A'B:x - 3y + 9 = 0\)

Tọa độ M0 thỏa hệ:

\left\{
\begin{matrix}
x - y + 1 = 0 \\
x - 3y + 9 = 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow M_{0}(3;4)\(\left\{ \begin{matrix} x - y + 1 = 0 \\ x - 3y + 9 = 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow M_{0}(3;4)\)\Rightarrow M(3;4)\(\Rightarrow M(3;4)\). Vậy a + b = 7\(a + b = 7\)

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã biết cách giải dạng toán tìm M thuộc d để MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất bằng phương pháp phản xạ và hình học giải tích. Đây là dạng bài trọng tâm trong chương Phương trình đường thẳng, xuất hiện nhiều trong kiểm tra, đánh giá năng lực và đề thi học kỳ. Hãy luyện thêm bài tập để thành thạo phương pháp và đạt điểm cao môn Toán 10. Chúc bạn học tốt!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm