Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách xác định Góc giữa hai đường thẳng cực nhanh

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Việc tính góc giữa hai đường thẳng là kỹ năng quan trọng trong hình học giải tích, giúp bạn giải nhanh các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách xác định góc giữa hai đường thẳng cực nhanh dựa trên hệ số góc và vectơ chỉ phương, kèm theo công thức chuẩn và ví dụ minh họa dễ hiểu. Nhờ đó, bạn có thể áp dụng thành thạo vào bài kiểm tra, thi học kỳ và các dạng toán thực tế.

A. Công thức tính góc giữa hai đường thẳng

Góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng a\(a\)b\(b\) cắt nhau tạo thành bốn góc. Số đo nhỏ nhất của các góc đó được gọi là số đo của góc giữa hai đường thẳng a\(a\)b\(b\), hay đơn giản là góc giữa a\(a\)b\(b\). Khi a\(a\) song song hoặc trùng với b\(b\), ta quy ước góc giữa chúng bằng 0^{0}\(0^{0}\).

Công thức xác định góc giữa hai đường thẳng

Góc xác định hai đường thẳng \Delta_{1}\(\Delta_{1}\)\Delta_{2}\(\Delta_{2}\) có phương trình \Delta_{1}:a_{1}x + b_{1}y + c_{1} = 0\(\Delta_{1}:a_{1}x + b_{1}y + c_{1} = 0\)\Delta_{2}:a_{2}x + b_{2}y + c_{2} =
0\(\Delta_{2}:a_{2}x + b_{2}y + c_{2} = 0\) được xác định bởi công thức:

\cos\left( \Delta_{1};\Delta_{2} \right)
= \frac{\left| a_{1}a_{2} + b_{1}b_{2} \right|}{\sqrt{{a_{1}}^{2} +
{b_{1}}^{2}}.\sqrt{{a_{2}}^{2} + {b_{2}}^{2}}}\(\cos\left( \Delta_{1};\Delta_{2} \right) = \frac{\left| a_{1}a_{2} + b_{1}b_{2} \right|}{\sqrt{{a_{1}}^{2} + {b_{1}}^{2}}.\sqrt{{a_{2}}^{2} + {b_{2}}^{2}}}\)

B. Bài tập minh họa tính góc giữa hai đường thẳng

Ví dụ 1: Tìm góc giữa các cặp đường thẳng sau:

a) d_{1}:5x + y - 3 = 0\(d_{1}:5x + y - 3 = 0\); d_{2};5x - y + 7 = 0\(d_{2};5x - y + 7 = 0\)

b) 3x + y - 1 = 0\(3x + y - 1 = 0\)4x - 2y - 4 = 0\(4x - 2y - 4 = 0\)

c) \Delta_{1}:x + \sqrt{3}y = 0\(\Delta_{1}:x + \sqrt{3}y = 0\)\Delta_{2}:x + 10 = 0\(\Delta_{2}:x + 10 = 0\)

Hướng dẫn giải

a) Đường thẳng: 5x + y - 3 = 0\(5x + y - 3 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{1}
= (5;1)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (5;1)\)

Đường thẳng: 5x - y + 7 = 0\(5x - y + 7 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{2} =
(5; - 1)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (5; - 1)\)

\cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
\frac{\left| 5.5 + 1.( - 1) \right|}{\sqrt{5^{2} + 1^{2}}.\sqrt{5^{2} +
( - 1)^{2}}} = \frac{12}{13}\(\cos\left( d_{1};d_{2} \right) = \frac{\left| 5.5 + 1.( - 1) \right|}{\sqrt{5^{2} + 1^{2}}.\sqrt{5^{2} + ( - 1)^{2}}} = \frac{12}{13}\)

\Rightarrow \left( d_{1};d_{2} \right) =
22^{0}37\(\Rightarrow \left( d_{1};d_{2} \right) = 22^{0}37'\)

b) Đường thẳng: 3x + y - 1 = 0\(3x + y - 1 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{1}
= (3;1)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (3;1)\)

Đường thẳng: 4x - 2y - 4 = 0\(4x - 2y - 4 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{2} =
(4; - 2)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (4; - 2)\)

\cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
\cos\left( \overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{2}} \right) =
\frac{\left| \overrightarrow{n_{1}}.\overrightarrow{n_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{n_{1}} \right|.\left|
\overrightarrow{n_{2}} \right|} = \frac{1}{\sqrt{2}}\(\cos\left( d_{1};d_{2} \right) = \cos\left( \overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{2}} \right) = \frac{\left| \overrightarrow{n_{1}}.\overrightarrow{n_{2}} \right|}{\left| \overrightarrow{n_{1}} \right|.\left| \overrightarrow{n_{2}} \right|} = \frac{1}{\sqrt{2}}\)

\Rightarrow \left( d_{1};d_{2} \right) =
45^{0}\(\Rightarrow \left( d_{1};d_{2} \right) = 45^{0}\)

c) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \Delta_{1}:x + \sqrt{3}y = 0\(\Delta_{1}:x + \sqrt{3}y = 0\){\overrightarrow{n}}_{1} = \left( 1;\sqrt{3}
\right)\({\overrightarrow{n}}_{1} = \left( 1;\sqrt{3} \right)\)

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \Delta_{2}:x + 10 = 0\(\Delta_{2}:x + 10 = 0\){\overrightarrow{n}}_{2} = (1;0)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (1;0)\)

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc gữa \Delta_{1};\Delta_{2}\(\Delta_{1};\Delta_{2}\):

\cos\varphi = \frac{\left| 1.1 +
\sqrt{3}.0 \right|}{\sqrt{1^{2} + (\sqrt{3})^{2}}.\sqrt{1^{2} + 0^{2}}}
= \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi \simeq 60^{0}\(\cos\varphi = \frac{\left| 1.1 + \sqrt{3}.0 \right|}{\sqrt{1^{2} + (\sqrt{3})^{2}}.\sqrt{1^{2} + 0^{2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \varphi \simeq 60^{0}\)

Ví dụ 2: Tìm côsin góc giữa hai đường thẳng:

a).\Delta_{1}:10x + 5y - 1 = 0\(\Delta_{1}:10x + 5y - 1 = 0\)\Delta_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = 1 - t
\end{matrix} \right.\(\Delta_{2}:\left\{ \begin{matrix} x = 2 + t \\ y = 1 - t \end{matrix} \right.\)

b) \Delta_{1}:x + 2y - 7 = 0\(\Delta_{1}:x + 2y - 7 = 0\)\Delta_{2}:2x - 4y + 9 = 0\(\Delta_{2}:2x - 4y + 9 = 0\)

c) d_{1}:\frac{x - 1}{5} = \frac{y +
2}{6}\(d_{1}:\frac{x - 1}{5} = \frac{y + 2}{6}\)d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = 10 - 6t \\
y = 1 - t
\end{matrix} \right.\(d_{2}:\left\{ \begin{matrix} x = 10 - 6t \\ y = 1 - t \end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

a) Vectơ pháp tuyến của \Delta_{1};\Delta_{2}\(\Delta_{1};\Delta_{2}\) lần lượt là {\overrightarrow{n}}_{1} = (2;1)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (2;1)\), {\overrightarrow{n}}_{2} = (1;1)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (1;1)\)

\cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
\cos\left( \overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{2}} \right) =
\frac{\left| \overrightarrow{n_{1}}.\overrightarrow{n_{2}}
\right|}{\left| \overrightarrow{n_{1}} \right|.\left|
\overrightarrow{n_{2}} \right|} = \frac{3}{\sqrt{10}}\(\cos\left( d_{1};d_{2} \right) = \cos\left( \overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{2}} \right) = \frac{\left| \overrightarrow{n_{1}}.\overrightarrow{n_{2}} \right|}{\left| \overrightarrow{n_{1}} \right|.\left| \overrightarrow{n_{2}} \right|} = \frac{3}{\sqrt{10}}\)

b) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \Delta_{1}\(\Delta_{1}\){\overrightarrow{n}}_{1} = (1;2)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (1;2)\)

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \Delta_{2}\(\Delta_{2}\){\overrightarrow{n}}_{2} = (2; - 4)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (2; - 4)\)

Gọi \mu\(\mu\) là góc gữa \Delta_{1};\Delta_{2}\(\Delta_{1};\Delta_{2}\): \cos\varphi = \frac{\left| 1.2 + 2.( - 4)
\right|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}.\sqrt{2^{2} + ( - 4)^{2}}} =
\frac{3}{5}\(\cos\varphi = \frac{\left| 1.2 + 2.( - 4) \right|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}.\sqrt{2^{2} + ( - 4)^{2}}} = \frac{3}{5}\)

c) d_{1}\(d_{1}\) có VTPT {\overrightarrow{n}}_{1} = (6; - 5)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (6; - 5)\)d_{2}\(d_{2}\) có VTPT là {\overrightarrow{n}}_{2} = (5;6)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (5;6)\).

Do {\overrightarrow{n}}_{1}.{\overrightarrow{n}}_{2}
= 0\({\overrightarrow{n}}_{1}.{\overrightarrow{n}}_{2} = 0\) \Rightarrow d_{1}\bot
d_{2}\(\Rightarrow d_{1}\bot d_{2}\)

Vậy \cos\left( d_{1};d_{2} \right) =
0\(\cos\left( d_{1};d_{2} \right) = 0\)

Ví dụ 3: Tìm a\(a\) biết đường thẳng y = ax + 1\(y = ax + 1\) hợp với x - y = 0\(x - y = 0\) một góc 600

Hướng dẫn giải

Đường thẳng: y = ax + 1 \Leftrightarrow
ax - y + 1 = 0\(y = ax + 1 \Leftrightarrow ax - y + 1 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{1} = (a; - 1)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (a; - 1)\)

Đường thẳng: x - y = 0\(x - y = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{2} = (1; -
1)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (1; - 1)\)

\cos\left( d_{1},d_{2} \right) =
\frac{\left| a.1 + ( - 1).( - 1) \right|}{\sqrt{a^{2} + ( -
1)^{2}}.\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2}}}\(\cos\left( d_{1},d_{2} \right) = \frac{\left| a.1 + ( - 1).( - 1) \right|}{\sqrt{a^{2} + ( - 1)^{2}}.\sqrt{1^{2} + ( - 1)^{2}}}\)

= \frac{|a + 1|}{\sqrt{a^{2} +
1}.\sqrt{2}} = cos60^{0} = \frac{1}{2}.\(= \frac{|a + 1|}{\sqrt{a^{2} + 1}.\sqrt{2}} = cos60^{0} = \frac{1}{2}.\)

\Rightarrow \sqrt{2}|a + 1| =
\sqrt{a^{2} + 1}\(\Rightarrow \sqrt{2}|a + 1| = \sqrt{a^{2} + 1}\)\Leftrightarrow 2(a + 1)^{2} = a^{2} +
1\(\Leftrightarrow 2(a + 1)^{2} = a^{2} + 1\)

\Leftrightarrow a^{2} + 4a + 1 = 0
\Leftrightarrow a = - 2 \pm \sqrt{3}.\(\Leftrightarrow a^{2} + 4a + 1 = 0 \Leftrightarrow a = - 2 \pm \sqrt{3}.\)

Ví dụ 4: Có hai giá trị m_{1};m_{2}\(m_{1};m_{2}\) để đường thẳng d1 x + my - 3 = 0\(x + my - 3 = 0\) hợp với đường thẳng d_{2}:x + y = 0\(d_{2}:x + y = 0\) một góc 600. Tổng m_{1} + m_{2}\(m_{1} + m_{2}\) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng: x + my - 3 = 0\(x + my - 3 = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{1} =
(1;m)\({\overrightarrow{n}}_{1} = (1;m)\)

Đường thẳng: d_{2}:x + y = 0\(d_{2}:x + y = 0\) có vectơ pháp tuyến {\overrightarrow{n}}_{2} =
(1;1)\({\overrightarrow{n}}_{2} = (1;1)\)

\cos\left( d_{1},d_{2} \right) =
\frac{|1.1 + m.1|}{\sqrt{m^{2} + 1^{2}}.\sqrt{1^{2} +
1^{2}}}\(\cos\left( d_{1},d_{2} \right) = \frac{|1.1 + m.1|}{\sqrt{m^{2} + 1^{2}}.\sqrt{1^{2} + 1^{2}}}\)

= \frac{|m + 1|}{\sqrt{m^{2} +
1}.\sqrt{2}} = cos60^{0} = \frac{1}{2}\(= \frac{|m + 1|}{\sqrt{m^{2} + 1}.\sqrt{2}} = cos60^{0} = \frac{1}{2}\)

\Rightarrow \sqrt{2}|m + 1| =
\sqrt{m^{2} + 1}\(\Rightarrow \sqrt{2}|m + 1| = \sqrt{m^{2} + 1}\)\Leftrightarrow 2(m + 1)^{2} = m^{2} +
1\(\Leftrightarrow 2(m + 1)^{2} = m^{2} + 1\)

\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 1 = 0
\Rightarrow m_{1} + m_{2} = - 4.\(\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 1 = 0 \Rightarrow m_{1} + m_{2} = - 4.\)

Ví dụ 5: Cho hai đường thẳng d:x + 2y + 3
= 0,d\(d:x + 2y + 3 = 0,d':2x + y + 3 = 0\). Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d và d’ là:

Hướng dẫn giải

Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d' và là:

\frac{|x + 2y + 3|}{\sqrt{1^{2} +
2^{2}}} = \frac{|2x + y + 3|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}}\(\frac{|x + 2y + 3|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}} = \frac{|2x + y + 3|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}}\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x + 2y + 3 = 2x + y + 3 \\
x + 2y + 3 = - (2x + y + 3)
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x + 2y + 3 = 2x + y + 3 \\ x + 2y + 3 = - (2x + y + 3) \end{matrix} \right.\)\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - y = 0 \\
x + 2y + 2 = 0
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x - y = 0 \\ x + 2y + 2 = 0 \end{matrix} \right.\).

C. Bài tập vận dụng có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua A( - 2;0)\(A( - 2;0)\) và tạo với đường thẳng d:x + 3y - 3 = 0\(d:x + 3y - 3 = 0\) một góc 45^{0}\(45^{0}\)?

Bài tập 2: Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) với A(4; - 3),B(1;1),C\left( - 1; - \frac{1}{2}
\right)\(A(4; - 3),B(1;1),C\left( - 1; - \frac{1}{2} \right)\). Tìm phương trình đường phân giác trong của góc B\(B\) ?

Bài tập 3: Cho đường thẳng đi qua hai điểm A(3,0)\(A(3,0)\), B(0;4)\(B(0;4)\). Tìm tọa độ điểm M\(M\) nằm trên Oy\(Oy\) sao cho diện tích tam giác MAB\(MAB\) bằng 6\(6\).

Bài tập 4: Xác định tất cả các giá trị của a\(a\) để góc tạo bởi đường thẳng \left\{ \begin{matrix}
x = 9 + at \\
y = 7 - 2t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 9 + at \\ y = 7 - 2t \end{matrix} \right.\) \left(
t\mathbb{\in R} \right)\(\left( t\mathbb{\in R} \right)\) và đường thẳng 3x + 4y - 2 = 0\(3x + 4y - 2 = 0\) bằng 45{^\circ}\(45{^\circ}\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu

--------------------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã nắm được công thức tính góc giữa 2 đường thẳng cùng cách áp dụng nhanh vào từng dạng bài cụ thể. Hãy luyện tập thêm nhiều ví dụ để ghi nhớ phương pháp và rèn phản xạ giải toán 10 hiệu quả hơn. Chúc bạn vận dụng tốt kiến thức vào học tập và chinh phục những dạng toán khó hơn!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo