Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong Oxy

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Vị trí tương đối của hai đường thẳng Toán 10 

Trong chương trình Toán lớp 10, việc xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong hệ trục tọa độ Oxy là kiến thức nền tảng giúp học sinh nắm vững phần hình học giải tích. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau thông qua hệ số góc và các dạng phương trình quen thuộc. Với cách trình bày dễ hiểu, công thức rõ ràng và ví dụ minh họa chi tiết, bạn sẽ có thể áp dụng ngay vào bài tập và các đề thi quan trọng.

A. Cách xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng

Cho hai đường thẳng

\begin{matrix}
d_{1}:a_{1}x + b_{1}y + c_{1} = 0 \Rightarrow {\overrightarrow{n}}_{1} =
(a_{1};b_{1}) \\
d_{2}:a_{2}x + b_{2}y + c_{2} = 0 \Rightarrow {\overrightarrow{n}}_{2} =
(a_{2};b_{2})
\end{matrix}\(\begin{matrix} d_{1}:a_{1}x + b_{1}y + c_{1} = 0 \Rightarrow {\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}) \\ d_{2}:a_{2}x + b_{2}y + c_{2} = 0 \Rightarrow {\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2}) \end{matrix}\)

  • d_{1}\(d_{1}\) cắt d_{2}\(d_{2}\) khi và chỉ khi {\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}),\
{\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\({\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}),\ {\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\) không cùng phương a_{1}b_{2} - a_{2}b_{1} \neq
0\(a_{1}b_{2} - a_{2}b_{1} \neq 0\)

  • d_{1}//d_{2}\(d_{1}//d_{2}\) khi và chỉ khi {\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}),\
{\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\({\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}),\ {\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\) cùng phương và M \in d_{1} \Rightarrow M \notin
d_{2}\(M \in d_{1} \Rightarrow M \notin d_{2}\)

  • d_{1} \equiv d_{2}\(d_{1} \equiv d_{2}\) khi và chỉ khi {\overrightarrow{n}}_{1} =
(a_{1};b_{1}),\ {\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\({\overrightarrow{n}}_{1} = (a_{1};b_{1}),\ {\overrightarrow{n}}_{2} = (a_{2};b_{2})\)M \in d_{1} \Rightarrow M \in
d_{2}\(M \in d_{1} \Rightarrow M \in d_{2}\)

  • Đặc biệt d_{1}\bot d_{2}
\Leftrightarrow {\overrightarrow{n}}_{1}\bot{\overrightarrow{n}}_{2}
\Leftrightarrow {\overrightarrow{n}}_{1}.{\overrightarrow{n}}_{2} = 0
\Leftrightarrow a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} = 0\(d_{1}\bot d_{2} \Leftrightarrow {\overrightarrow{n}}_{1}\bot{\overrightarrow{n}}_{2} \Leftrightarrow {\overrightarrow{n}}_{1}.{\overrightarrow{n}}_{2} = 0 \Leftrightarrow a_{1}b_{1} + a_{2}b_{2} = 0\)

Chú ý: Với trường hợp a_{2}.b_{2}.c_{2} \neq 0\(a_{2}.b_{2}.c_{2} \neq 0\) khi đó

  • Nếu \frac{a_{1}}{b_{1}} \neq
\frac{a_{2}}{b_{2}}\(\frac{a_{1}}{b_{1}} \neq \frac{a_{2}}{b_{2}}\) thì hai đường thẳng cắt nhau.

  • Nếu \frac{a_{1}}{b_{1}} =
\frac{a_{2}}{b_{2}} \neq \frac{c_{1}}{c_{2}}\(\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} \neq \frac{c_{1}}{c_{2}}\) thì hai đường thẳng song song nhau.

  • Nếu \frac{a_{1}}{b_{1}} =
\frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{c_{1}}{c_{2}}\(\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{c_{1}}{c_{2}}\) thì hai đường thẳng trùng nhau.

B. Bài tập minh họa xét vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau

a) \Delta_{1}\(\Delta_{1}\): \frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 2\(\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 2\) và ∆2: 6x - 2y - 8 = 0\(6x - 2y - 8 = 0\)

b) \Delta_{1}\(\Delta_{1}\): \left\{ \begin{matrix}
x = - 3 + 4t \\
y = 2 - 6t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = - 3 + 4t \\ y = 2 - 6t \end{matrix} \right.\)\Delta_{2}\(\Delta_{2}\): \left\{ \begin{matrix}
x = 1 - 2t\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 - 2t' \\ y = 4 + 3t' \end{matrix} \right.\)

c) \Delta_{1}\(\Delta_{1}\):x - 2y + 1 = 0\(x - 2y + 1 = 0\)\Delta_{2}\(\Delta_{2}\): -
3x + 6y - 1 = 0\(- 3x + 6y - 1 = 0\) .

d) d_{1}:\frac{x - 1}{- 1} = \frac{y -
5}{3}\(d_{1}:\frac{x - 1}{- 1} = \frac{y - 5}{3}\), d_{2}:\ x - 2y + 1 =
0\(d_{2}:\ x - 2y + 1 = 0\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có : \Delta_{1}\frac{x}{2} -
\frac{y}{3} = 2 \Leftrightarrow 3x - 2y - 6 = 0\(\Delta_{1}\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 2 \Leftrightarrow 3x - 2y - 6 = 0\). \Delta_{1}\(\Delta_{1}\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{1}} = (3; - 2)\(\overrightarrow{n_{1}} = (3; - 2)\)

2: có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{2}} = (3; - 1)\(\overrightarrow{n_{2}} = (3; - 1)\)

Do \frac{3}{3} \neq \frac{- 2}{-
1}\(\frac{3}{3} \neq \frac{- 2}{- 1}\) nên \overrightarrow{n_{1}},\ \
\overrightarrow{n_{2}}\(\overrightarrow{n_{1}},\ \ \overrightarrow{n_{2}}\) không cùng phương.

Vậy hai đường thẳng cắt nhau.

b) Ta có \Delta_{1}\(\Delta_{1}\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{1}} =
(3;2)\(\overrightarrow{n_{1}} = (3;2)\)

2: có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{2}} = (3;2)\(\overrightarrow{n_{2}} = (3;2)\)

Suy ra \overrightarrow{n_{1}},\ \
\overrightarrow{n_{2}}\(\overrightarrow{n_{1}},\ \ \overrightarrow{n_{2}}\) cùng phương. Vậy hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

Lấy M( - 3;2)\(M( - 3;2)\) thuộc \Delta_{1}\(\Delta_{1}\).

Thế x = - 3,\ \ y = 2\(x = - 3,\ \ y = 2\) vào phương trình đường thẳng \Delta_{2}\(\Delta_{2}\) ta được

\left\{ \begin{matrix}
- 3 = 1 - 2t\(\left\{ \begin{matrix} - 3 = 1 - 2t' \\ 2 = 4 + 3t' \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} t' = 2 \\ t' = - \frac{2}{3} \end{matrix} \right.\) (vô nghiêm). Suy ra M \notin \Delta_{2}\(M \notin \Delta_{2}\)

Vậy \Delta_{1}\(\Delta_{1}\)//\Delta_{2}\(\Delta_{2}\)

c) \Delta_{1}\(\Delta_{1}\):x - 2y + 1 = 0\(x - 2y + 1 = 0\)\Delta_{2}\(\Delta_{2}\): -
3x + 6y - 3 = 0\(- 3x + 6y - 3 = 0\) .

Ta có \frac{1}{- 3} = \frac{- 2}{6} =
\frac{1}{- 3}\(\frac{1}{- 3} = \frac{- 2}{6} = \frac{1}{- 3}\) nên \Delta_{1}\(\Delta_{1}\) \Delta_{2}\(\Delta_{2}\) trùng nhau.

d) d_{1}:\frac{x - 1}{- 1} = \frac{y -
5}{3}\(d_{1}:\frac{x - 1}{- 1} = \frac{y - 5}{3}\), d_{2}:\ x - 2y + 1 =
0\(d_{2}:\ x - 2y + 1 = 0\)

Ta có d_{1}\(d_{1}\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{1}} =
(3;1)\(\overrightarrow{n_{1}} = (3;1)\)

Ta có d_{2}\(d_{2}\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{2}} = (1; -
2)\(\overrightarrow{n_{2}} = (1; - 2)\)

Do \frac{3}{1} \neq \frac{1}{-
2}\(\frac{3}{1} \neq \frac{1}{- 2}\) nên \overrightarrow{n_{1}},\ \
\overrightarrow{n_{2}}\(\overrightarrow{n_{1}},\ \ \overrightarrow{n_{2}}\) không cùng phương. Vậy hai đường thẳng cắt nhau.

Ví dụ 2: Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng sau đồng quy?

{d_1}:3x - 4y + 15 = 0;{d_2}:5x + 2y - 1 = 0;{d_3}:mx - 4y + 15 = 0\({d_1}:3x - 4y + 15 = 0;{d_2}:5x + 2y - 1 = 0;{d_3}:mx - 4y + 15 = 0\)

Hướng dẫn giải

Do \frac{3}{5} \neq \frac{-
4}{2}\(\frac{3}{5} \neq \frac{- 4}{2}\) nên d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) cắt nhau.

Tọa độ giao điểm M\(M\)của d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) là nghiệm của hệ

\left\{ \begin{matrix}
3x - 4y = - 15 \\
5x + 2y = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = 3
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow M( - 1;3)\(\left\{ \begin{matrix} 3x - 4y = - 15 \\ 5x + 2y = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = - 1 \\ y = 3 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow M( - 1;3)\)

Để d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\)d_{3}\(d_{3}\) đồng quy thì M \in d_{3} \Rightarrow m( - 1) - 4.3 + 15 = 0
\Leftrightarrow m = 3\(M \in d_{3} \Rightarrow m( - 1) - 4.3 + 15 = 0 \Leftrightarrow m = 3\)

Vậy m = 3\(m = 3\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng d_{1}:mx +
(m - 1)y + 2m = 0\(d_{1}:mx + (m - 1)y + 2m = 0\)d_{2}:2x + y -
1 = 0\(d_{2}:2x + y - 1 = 0\). Tìm m để:

a) d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) cắt nhau                        b) d_{1}\ //\ d_{2}\(d_{1}\ //\ d_{2}\)

c) d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) trùng nhau                d) d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) vuông góc

Hướng dẫn giải

a) Ta có : d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) cắt nhau \Leftrightarrow \frac{m}{2} \neq
\frac{m - 1}{1} \Leftrightarrow m \neq 2.\(\Leftrightarrow \frac{m}{2} \neq \frac{m - 1}{1} \Leftrightarrow m \neq 2.\)

b) Ta có d_{1}\ //\ d_{2} \Leftrightarrow
\frac{m}{2} = \frac{m - 1}{1} \neq \frac{2m}{- 1}\(d_{1}\ //\ d_{2} \Leftrightarrow \frac{m}{2} = \frac{m - 1}{1} \neq \frac{2m}{- 1}\) \Leftrightarrow m = 2\(\Leftrightarrow m = 2\).

c) d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) trùng nhau \Leftrightarrow \frac{m}{2} = \frac{m -1}{1} = \frac{2m}{- 1}\(\Leftrightarrow \frac{m}{2} = \frac{m -1}{1} = \frac{2m}{- 1}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{m}{2} = \frac{m - 1}{1} \\\frac{m}{2} = \frac{2m}{- 1}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = 2 \\m = 0\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{m}{2} = \frac{m - 1}{1} \\\frac{m}{2} = \frac{2m}{- 1}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = 2 \\m = 0\end{matrix} \right.\) (không tồn tại m)

Vậy không có giá trị nào để d_{1},\ \
d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) trùng nhau.

d) d_{1},\ \ d_{2}\(d_{1},\ \ d_{2}\) vuông góc\Leftrightarrow m.2 + (m - 1).1 = 0
\Leftrightarrow m = \frac{1}{3}.\(\Leftrightarrow m.2 + (m - 1).1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}.\)

-----------------------------

Qua bài viết này, bạn đã nắm rõ cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong Oxy dựa trên hệ số góc và các dạng phương trình. Đây là kỹ năng quan trọng không chỉ trong Toán lớp 10 mà còn xuyên suốt chương trình THPT. Hãy luyện tập thêm các bài tập vận dụng để ghi nhớ công thức và xử lý nhanh các dạng câu hỏi trong kiểm tra và thi học kỳ. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm