Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Viết phương trình các đường thẳng đặc biệt trong tam giác

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách viết phương trình các đường thẳng đặc biệt trong tam giác

Trong hình học giải tích, việc viết phương trình các đường thẳng đặc biệt trong tam giác như đường trung tuyến, phân giác, đường cao hay trung trực đóng vai trò quan trọng khi giải các bài tập về phương trình tổng quát của đường thẳng. Bài viết này cung cấp phương pháp nhanh – chính xác – dễ áp dụng giúp bạn xử lý hiệu quả mọi dạng bài.

A. Bài tập minh họa viết phương trình tổng quát các đường trong tam giác

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC\(ABC\) với A(2; - 1)\(A(2; - 1)\), B(4;5)\(B(4;5)\), C( -
3;2)\(C( - 3;2)\). Lập phương trình tổng quát của:

a. Ba đường thẳng AB, BC, AC.

b. Đường trung trực cạnh AB.

c. Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng AB qua A(2; - 1)\(A(2; - 1)\) và nhận \overrightarrow{AB} = (2;\
6)\(\overrightarrow{AB} = (2;\ 6)\)làm vectơ chỉ phương

⇒ AB nhận \overrightarrow{n} = (3;\  -
1)\(\overrightarrow{n} = (3;\ - 1)\) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là: 3(x - 2) - 1(y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x - y - 7
= 0\(3(x - 2) - 1(y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x - y - 7 = 0\)

Đường thẳng AC qua A(2; - 1)\(A(2; - 1)\) và nhận \overrightarrow{AC} = ( - 5;\
3)\(\overrightarrow{AC} = ( - 5;\ 3)\)làm vectơ chỉ phương

⇒ AC nhận \overrightarrow{n} = (3;\
5)\(\overrightarrow{n} = (3;\ 5)\) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của đường thẳng AC là: 3(x - 2) + 5(y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + 5y -
1 = 0\(3(x - 2) + 5(y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + 5y - 1 = 0\)

Đường thẳng BC qua B(4;5)\(B(4;5)\) và nhận \overrightarrow{BC} = ( - 7;\  -
3)\(\overrightarrow{BC} = ( - 7;\ - 3)\) làm vectơ chỉ phương

⇒ BC nhận \overrightarrow{n} = (3;\  -
7)\(\overrightarrow{n} = (3;\ - 7)\) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của đường thẳng BC là: 

3(x - 4) - 7(y - 5) = 0 \Leftrightarrow
3x - 7y + 23 = 0\(3(x - 4) - 7(y - 5) = 0 \Leftrightarrow 3x - 7y + 23 = 0\)

b. Đường trung trực cạnh AB 

Gọi I là trung điểm của AB, ta có I\left(
\frac{2 + 4}{2};\frac{- 1 + 5}{2} \right) \Rightarrow
I(3;2).\(I\left( \frac{2 + 4}{2};\frac{- 1 + 5}{2} \right) \Rightarrow I(3;2).\)

Gọi d là đường trung trực của cạnh AB 

Vì d ⊥ AB nên d nhận \overrightarrow{AB} =
(2;\ 6)\(\overrightarrow{AB} = (2;\ 6)\) làm vecto pháp tuyến.

Đường thẳng d đi qua I(3;2).\(I(3;2).\) và có vecto pháp tuyến là \overrightarrow{AB} =
(2;\ 6)\(\overrightarrow{AB} = (2;\ 6)\) nên ta có phương trình tổng quát là

2(x - 3) + 6(y - 2) = 0 \Leftrightarrow
2x + 6y - 18 = 0 \Leftrightarrow x + 3y - 9 = 0.\(2(x - 3) + 6(y - 2) = 0 \Leftrightarrow 2x + 6y - 18 = 0 \Leftrightarrow x + 3y - 9 = 0.\)

c. Phương trình đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Ta có AH⊥BC nên AH nhận \overrightarrow{BC} = ( - 7;\  - 3)\(\overrightarrow{BC} = ( - 7;\ - 3)\) làm vecto pháp tuyến và AH đi qua A(2; -
1)\(A(2; - 1)\) nên phương trình tổng quát của AH là: - 7(x - 2) - 3(y + 1) = 0 \Leftrightarrow - 7x -
3y + 11 = 0 \Leftrightarrow 7x + 3y - 11 = 0.\(- 7(x - 2) - 3(y + 1) = 0 \Leftrightarrow - 7x - 3y + 11 = 0 \Leftrightarrow 7x + 3y - 11 = 0.\)

AM là trung tuyến của tam giác nên M là trung điểm của BC

\Rightarrow M\left( \frac{4 -
3}{2};\frac{5 + 2}{2} \right) \Rightarrow
M(\frac{1}{2};\frac{7}{2}).\(\Rightarrow M\left( \frac{4 - 3}{2};\frac{5 + 2}{2} \right) \Rightarrow M(\frac{1}{2};\frac{7}{2}).\)

Đường thẳng AM đi qua A(2; - 1)\(A(2; - 1)\) và nhận \overrightarrow{AM} = \left( -
\frac{3}{2};\ \frac{9}{2} \right)\(\overrightarrow{AM} = \left( - \frac{3}{2};\ \frac{9}{2} \right)\) làm vectơ chỉ phương

⇒ AM nhận  \overrightarrow{n} = (3;\
1)\(\overrightarrow{n} = (3;\ 1)\) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của AM là: 3(x -
2) + (y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0.\(3(x - 2) + (y + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0.\)

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC\(ABC\)A(1;2),\ B(3;0)\(A(1;2),\ B(3;0)\)C( - 2; - 1).\(C( - 2; - 1).\)

a) Lập phương trình đường cao kẻ từ A.\(A.\)

b) Lập phương trình đường trung tuyến kẻ từ B.\(B.\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Lập phương trình đường cao kẻ từ A.\(A.\)

Đường cao kẻ từ A\(A\) đi qua A(1;2)\(A(1;2)\) và nhận \overrightarrow{CB} = (5;1)\(\overrightarrow{CB} = (5;1)\) là vectơ pháp tuyến có phương trình là: 5x + y - 7 = 0.\(5x + y - 7 = 0.\)

b) Lập phương trình đường trung tuyến kẻ từ B.\(B.\)

Gọi M\(M\) là trung điểm của AC\(AC\) thì M\left( - \frac{1}{2};\frac{1}{2}
\right)\(M\left( - \frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\).

Đường trung tuyến kẻ từ B\(B\) nhận \overrightarrow{MB} = \left( \frac{7}{2}; -
\frac{1}{2} \right)\(\overrightarrow{MB} = \left( \frac{7}{2}; - \frac{1}{2} \right)\) là vectơ chỉ phương nên có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} = (1;7)\(\overrightarrow{n} = (1;7)\) và đi qua B(3;0)\(B(3;0)\) nên có phương trình là: x + 7y - 3 = 0\(x + 7y - 3 = 0\).

B. Bài tập vận dụng có hướng dẫn đáp án chi tiết

Câu 1: Cho tam giác ABC\(ABC\) với A(2;\ 4)\(A(2;\ 4)\); B(2;\ 1)\(B(2;\ 1)\); C(5;\ 0)\(C(5;\ 0)\). Trung tuyến CM\(CM\) đi qua điểm nào dưới đây?

A. \left( 14;\ \frac{9}{2}
\right)\(\left( 14;\ \frac{9}{2} \right)\).       B. \left( 10;\  -
\frac{5}{2} \right)\(\left( 10;\ - \frac{5}{2} \right)\).      C. ( - 7;\  -
6)\(( - 7;\ - 6)\).     D. ( - 1;\ 5)\(( - 1;\ 5)\).

Câu 2: Cho A( - 2;3)\(A( - 2;3)\), B(4; - 1)\(B(4; - 1)\). Viết phương trình đường trung trục của đoạn AB\(AB\).

A. x + y + 1 = 0\(x + y + 1 = 0\).     B. 2x + 3y - 5 = 0\(2x + 3y - 5 = 0\).     C. 3x - 2y - 1 = 0\(3x - 2y - 1 = 0\).     D. 2x - 3y + 1 = 0\(2x - 3y + 1 = 0\).

Câu 3: Cho tam giác ABC\(ABC\) với A(2; - 1)\(A(2; - 1)\), B(4;5)\(B(4;5)\), C( -
3;2)\(C( - 3;2)\). Phương trình tổng quát của đường cao đi qua điểm A\(A\) của tam giác ABC\(ABC\)

A. 3x + 7y + 1 = 0\(3x + 7y + 1 = 0\).      B. - 3x + 7y + 13 = 0\(- 3x + 7y + 13 = 0\).    C. 7x + 3y + 13 = 0\(7x + 3y + 13 = 0\).     D. 7x + 3y - 11 = 0\(7x + 3y - 11 = 0\).

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\) cho \Delta ABC\(\Delta ABC\)A(1;\ \ 2)\(A(1;\ \ 2)\), B(4;\ \  - 2)\(B(4;\ \ - 2)\), C( - 3;\ \ 5)\(C( - 3;\ \ 5)\). Một vectơ chỉ phương của đường phân giác trong của góc A\(A\)

A. \overrightarrow{u} = (2;1)\(\overrightarrow{u} = (2;1)\).       B. \overrightarrow{u} = (1;\
\  - 1)\(\overrightarrow{u} = (1;\ \ - 1)\).     C. \overrightarrow{u} =
(1;\ \ 1)\(\overrightarrow{u} = (1;\ \ 1)\).      D. \overrightarrow{u} =
(1;\ \ 2)\(\overrightarrow{u} = (1;\ \ 2)\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

----------------------------------------

Hy vọng nội dung bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cách lập phương trình các đường thẳng đặc biệt trong tam giác. Hãy luyện tập thêm để nắm vững kỹ thuật và vận dụng tốt trong các bài toán tọa độ Toán lớp 10.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm