Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Trong chương trình Toán 10, việc viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước là dạng bài cơ bản nhưng xuất hiện thường xuyên. Bài viết này hướng dẫn bạn cách lập phương trình nhanh – chính xác – dễ hiểu, giúp nắm vững kỹ năng xử lý các bài toán đường thẳng trong mặt phẳng Oxy.

A. Ví dụ minh họa lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\) cho hai điểm A(0;\  - 1)\(A(0;\ - 1)\), B(3;\ 0)\(B(3;\ 0)\). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB\(AB\)?

Hướng dẫn giải

Ta có \overrightarrow{AB} = (3;\
1)\(\overrightarrow{AB} = (3;\ 1)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB\(AB\).

Do đó \overrightarrow{n} = (1;\  - 3)\(\overrightarrow{n} = (1;\ - 3)\) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB\(AB\).

Phương trình tổng quát đường thẳng AB\(AB\)1(x -
0) - 3(y + 1) = 0 \Leftrightarrow x - 3y - 3 = 0\(1(x - 0) - 3(y + 1) = 0 \Leftrightarrow x - 3y - 3 = 0\).

Ví dụ 2. Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3; - 1)\(A(3; - 1)\)B(1;5)\(B(1;5)\) là:

A. - x + 3y + 6 = 0.\(- x + 3y + 6 = 0.\)            B. 3x - y + 10 = 0.\(3x - y + 10 = 0.\)        C. 3x - y + 6 = 0.\(3x - y + 6 = 0.\)             D. 3x + y - 8 = 0.\(3x + y - 8 = 0.\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
A(3; - 1) \in AB \\
{\overrightarrow{u}}_{AB} = \overrightarrow{AB} = ( - 2;6) \rightarrow
{\overrightarrow{n}}_{AB} = (3;1)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} A(3; - 1) \in AB \\ {\overrightarrow{u}}_{AB} = \overrightarrow{AB} = ( - 2;6) \rightarrow {\overrightarrow{n}}_{AB} = (3;1) \end{matrix} \right.\)

\rightarrow AB:3(x - 3) + 1(y + 1) = 0
\Leftrightarrow AB:3x + y - 8 = 0\(\rightarrow AB:3(x - 3) + 1(y + 1) = 0 \Leftrightarrow AB:3x + y - 8 = 0\)

Chọn D

Ví dụ 3. Đường trung trực của đoạn AB\(AB\) với A(1; -
4)\(A(1; - 4)\)B(3; - 4)\(B(3; - 4)\) có phương trình là :

A. y + 4 = 0.\(y + 4 = 0.\)      B. x + y - 2 = 0.\(x + y - 2 = 0.\)      C. x - 2 = 0.\(x - 2 = 0.\)       D. y - 4 = 0.\(y - 4 = 0.\)

Hướng dẫn giải

Gọi I là trung điểm của ABd\(d\) là trung trực đoạn AB.

Ta có:\left\{ \begin{matrix}
A(1; - 4),\ B(3; - 4) \rightarrow I(2; - 4) \in d \\
d\bot AB \rightarrow {\overrightarrow{n}}_{d} = \overrightarrow{AB} =
(2;0) = 2(1;0)
\end{matrix} \right.\ \overset{\rightarrow}{}d:x - 2 = 0.\(\left\{ \begin{matrix} A(1; - 4),\ B(3; - 4) \rightarrow I(2; - 4) \in d \\ d\bot AB \rightarrow {\overrightarrow{n}}_{d} = \overrightarrow{AB} = (2;0) = 2(1;0) \end{matrix} \right.\ \overset{\rightarrow}{}d:x - 2 = 0.\)

Chọn C.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\), cho tam giác ABC\(ABC\)A(2; -
1),\ B(4;5)\(A(2; - 1),\ B(4;5)\)C( - 3;2)\(C( - 3;2)\). Lập phương trình đường cao của tam giác ABC\(ABC\) kẻ từ A.\(A.\)

A. 7x + 3y - 11 = 0.\(7x + 3y - 11 = 0.\)     B. - 3x + 7y + 13 = 0.\(- 3x + 7y + 13 = 0.\)    C. 3x + 7y + 1 = 0.\(3x + 7y + 1 = 0.\)      D. 7x + 3y + 13 = 0.\(7x + 3y + 13 = 0.\)

Hướng dẫn giải

Gọi h_{A}\(h_{A}\) là đường cao kẻ từ A của tam giác ABC. Ta có

\left\{ \begin{matrix}
A(2; - 1) \in h_{A} \\
h_{A}\bot BC \rightarrow {\overrightarrow{n}}_{h_{A}} =
\overrightarrow{BC} = ( - 7; - 3) = - (7;3)
\end{matrix} \right.\  \rightarrow h_{A}:7x + 3y - 11 = 0.\(\left\{ \begin{matrix} A(2; - 1) \in h_{A} \\ h_{A}\bot BC \rightarrow {\overrightarrow{n}}_{h_{A}} = \overrightarrow{BC} = ( - 7; - 3) = - (7;3) \end{matrix} \right.\ \rightarrow h_{A}:7x + 3y - 11 = 0.\) Chọn A.

B. Bài tập vận dụng viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Câu 1: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A( - 2;\ 4)\(A( - 2;\ 4)\),B( - 6;\ 1)\(B( - 6;\ 1)\) là:

A. 3x + 4y - 10 = 0\(3x + 4y - 10 = 0\).                         B. 3x - 4y + 22 = 0\(3x - 4y + 22 = 0\).

C. 3x - 4y + 8 = 0\(3x - 4y + 8 = 0\).                         D. 3x - 4y - 22 = 0\(3x - 4y - 22 = 0\).

Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\) cho hai điểm A(1; - 3)\(A(1; - 3)\), B( - 2;5)\(B( - 2;5)\). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A,\
B\(A,\ B\).

A. 8x + 3y + 1 = 0\(8x + 3y + 1 = 0\).                     B. 8x + 3y - 1 = 0\(8x + 3y - 1 = 0\).

C. - 3x + 8y - 30 = 0\(- 3x + 8y - 30 = 0\).                D. - 3x + 8y + 30 = 0\(- 3x + 8y + 30 = 0\).

Câu 3: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(3; - 1),B(1;5)\(A(3; - 1),B(1;5)\) là:

A. - x + 3y + 6 = 0\(- x + 3y + 6 = 0\)        B. 3x - y + 10 = 0\(3x - y + 10 = 0\)      C. 3x - y + 6 = 0\(3x - y + 6 = 0\)       D. 3x + y - 8 = 0\(3x + y - 8 = 0\)

Câu 4: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(2; - 1),B(2;5)\(A(2; - 1),B(2;5)\) là:

A. x + y - 1 = 0\(x + y - 1 = 0\)       B. 2x - 7y + 9 = 0\(2x - 7y + 9 = 0\)       C. x + 2 = 0\(x + 2 = 0\)        D. x - 2 = 0\(x - 2 = 0\)

Câu 5: Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(3; - 7),B(1; - 7)\(A(3; - 7),B(1; - 7)\) là:

A. y - 7 = 0\(y - 7 = 0\)            B. y + 7 = 0\(y + 7 = 0\)             C. x + y + 4 = 0\(x + y + 4 = 0\)       D. x + y + 6 = 0\(x + y + 6 = 0\)

Câu 6: Viết phương trình đường thẳng qua giao điểm của hai đường thẳng d_{1}:2x - y + 5 = 0\(d_{1}:2x - y + 5 = 0\)d_{2}:3x + 2y - 3 = 0\(d_{2}:3x + 2y - 3 = 0\) và đi qua điểm A( - 3; - 2)\(A( - 3; - 2)\).

A. 5x + 2y + 11 = 0\(5x + 2y + 11 = 0\).         B. x - y - 3 = 0\(x - y - 3 = 0\).       C. 5x - 2y + 11 = 0\(5x - 2y + 11 = 0\)      D. 2x - 5y + 11 = 0\(2x - 5y + 11 = 0\).

Đáp án có trong file tải, mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo!

---------------------------------

Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ quy trình viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua hai điểm và có thể áp dụng thành thạo trong các bài tập Toán 10. Hãy luyện thêm nhiều ví dụ để nâng cao tốc độ và độ chính xác.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm