Toán lớp 2 trang 52, 53: Em ôn lại những gì đã học
Toán lớp 2 trang 52, 53: Em ôn lại những gì đã học sách Cánh Diều với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết toàn bộ 06 bài tập trong SGK Cánh Diều trang 52, 53 tập 1.
>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 50, 51: Luyện tập chung
Giải Toán lớp 2 trang 52, 53 tập 1
Bài 1 trang 52 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Tính nhẩm:
9 + 4 4 + 9 13 – 9 13 – 4 | 8 + 6 6 + 8 14 – 8 14 – 6 | 7 + 9 9 + 7 16 – 7 16 – 9 |
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép trừ dựa vào kết quả các phép cộng vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 13 – 9 = 4 13 – 4 = 9 | 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 | 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 16 – 7 = 9 16 – 9 = 7 |
Bài 2 trang 52 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
4 + 8 = 12 | 14 – 7 = 7 | 18 – 9 = 9 |
6 + 7 = 13 | 13 – 5 = 8 | 9 + 7 = 16 |
Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Bài 3 trang 52 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
a)
Số hạng | 44 | 53 | 3 | 6 |
Số hạng | 25 | 5 | 8 | 9 |
Tổng | ⍰ | ⍰ | ⍰ | ⍰ |
b)
Số bị trừ | 68 | 77 | 15 | 12 |
Số trừ | 52 | 6 | 7 | 8 |
Hiệu | ⍰ | ⍰ | ⍰ | ⍰ |
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số hạng + Số hạng = Tổng ; Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
Lời giải chi tiết:
a) Em thấy số ở trong dấu (?) thuộc hàng tổng, vậy để điền được tổng vào bảng, em thực hiện tính tổng hai số hạng đã cho tương ứng ở 2 hàng trên. Vậy em điền được các số như sau:
Số hạng | 44 | 53 | 3 | 6 |
Số hạng | 25 | 5 | 8 | 9 |
Tổng | 69 | 58 | 11 | 15 |
b) Em thấy số cần điền trong dấu (?) thuộc hàng hiệu, vậy để tính hiệu, em lấy số bị trừ trừ đi số trừ tương ứng theo từng cột. Vậy em điền được như sau:
Số bị trừ | 68 | 77 | 15 | 12 |
Số trừ | 52 | 6 | 7 | 8 |
Hiệu | 16 | 71 | 8 | 4 |
Bài 4 trang 53 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Tính:
9 – 3 + 6 | 35 + 10 – 30 |
8 + 6 – 7 | 87 – 7 + 14 |
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12
35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15
8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7
87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94
Bài 5 trang 53 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao xi măng cần được chở tới công trường, số bao xi măng đã chở tới công trường) và hỏi gì (số bao xi măng chưa được chở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bao xi măng chưa được chở ta lấy số bao xi măng cần được chở tới công trường trừ đi số bao xi măng đã chở tới công trường.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cần chở: 98 bao xi măng
Đã chở: 34 bao xi măng
Chưa được chở: ⍰ bao xi măng
Bài giải
Còn lại số bao xi măng chưa được chở là:
98 – 34 = 64 (bao)
Đáp số: 64 bao xi măng.
Bài 6 trang 53 Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
a) Năm nay bà 67 tuổi, mẹ ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của bà, số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà) và hỏi gì (số tuổi của mẹ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tuổi của mẹ ta lấy số tuổi của bà trừ đi số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà.
b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của anh Hải, số tuổi bố nhiều hơn anh Hải) và hỏi gì (số tuổi của bố), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của anh Hải cộng với số tuổi bố nhiều hơn anh Hải.
Lời giải chi tiết:
a) Tóm tắt
Bà: 67 tuổi
Mẹ ít hơn bà: 30 tuổi
Mẹ: ⍰ tuổi
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
67 – 30 = 37 ( tuổi)
Đáp số: 37 tuổi
b) Tóm tắt
Anh Hải: 10 tuổi
Bố nhiều hơn anh Hải: 32 tuổi
Bố: ⍰ tuổi
Bài giải
Số tuổi của bố năm nay là:
10 + 32 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 59: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100
-------------
Với Giải Toán lớp 2 trang 52, 53 tập 1 được các giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học.
Trên đây là: Toán lớp 2 trang 52, 53: Em ôn lại những gì đã học Cánh Diều với hướng dẫn chi tiết giúp các em học tốt hơn. Bên cạnh giải các bài tập Toán 2 trong SGK, mời các em cùng luyện thêm Lý thuyết Toán lớp 2; Vở bài tập Toán lớp 2 Cánh Diều; Toán nâng cao lớp 2,... giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức Toán lớp 2 một cách chắc chắn nhất.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.