Toán lớp 2 trang 64, 65: Luyện tập (tiếp theo)
Toán lớp 2 trang 64, 65: Luyện tập (tiếp theo) sách Cánh Diều gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2 Cánh diều, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Giải Toán lớp 2 trang 64, 65 tập 1
Bài 1 Toán lớp 2 trang 64 sách Cánh Diều
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 64 sách Cánh Diều
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
• 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 • 6 cộng 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 63 + 37 = 100. |
• 1 cộng 9 bằng 10, viết 0, nhớ 1 • 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 81 + 19 = 100. | |
• 8 cộng 2 bằng 10, viết 0, nhớ 1 • 3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 38 + 62 = 100. | |
• 5 cộng 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1 • 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 45 + 55 = 100. |
Bài 3 Toán lớp 2 trang 64 sách Cánh Diều
a) Đặt tính rồi tính:
64 + 36
52 + 48
79 + 21
34 + 66
b) Tính nhẩm
60 + 40
20 + 80
10 + 90
30 + 70
40 + 60
80 + 20
90 + 10
70 + 30
Phương pháp giải:
a) - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
b) Có thể tính nhẩm như sau, chẳng hạn:
60 + 40 = 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100.
Thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
b)
60 + 40 = 100
20 + 80 = 100
10 + 90 = 100
30 + 70 = 100
40 + 60 = 100
80 + 20 = 100
90 + 10 = 100
70 + 30 = 100
Bài 4 Toán lớp 2 trang 65 sách Cánh Diều
a, Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
97 + 3 | 91 + 9 | 92 + 8 | 98 + 2 |
b) Tính nhẩm:
99 + 1 | 96 + 4 | 94 + 6 | 95 + 5 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
• 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1 • 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 97 + 3 = 100 | |
• 1 cộng 9 bằng 10, viết 0 nhớ 1 • 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 91 + 9 = 100 | |
• 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1 • 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 92 + 8 = 100. | |
• 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1 • 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy 98 + 2 = 100. |
b)
99 + 1 = 100 | 96 + 4 = 100 | 94 + 6 = 100 | 95 + 5 = 100 |
Bài 5 Toán lớp 2 trang 65 sách Cánh Diều
Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả các phép tính, sau đó nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
Có
7 + 93 = 100 | 76 + 4 = 80 | 59 + 31 = 90 |
82 + 8 = 90 | 1 + 99 = 100 | 4 + 76 = 80 |
Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối như sau:
Bài 6 Toán lớp 2 trang 65 sách Cánh Diều
Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây. Hỏi ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất, số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất) và hỏi gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai ta lấy số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất cộng với số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất: 65 cây
Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất: 35 cây
Ngày thứ hai: ⍰ cây
Bài giải
Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:
65 + 35 = 100 (cây)
Đáp số: 100 cây bắp cải.
Trắc nghiệm
Ngoài Toán lớp 2 trang 64, 65: Luyện tập (tiếp theo) Cánh Diều trên, mời bạn đọc tham khảo Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh Diều và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.