Toán lớp 2 trang 40, 41: Luyện tập chung sách Cánh Diều
Toán lớp 2 trang 40, 41: Luyện tập chung sách Cánh Diều gồm lời giải các bài tập trong sách giáo khoa với hướng dẫn chi tiết cho các em học sinh Lớp 2 tham khảo, giúp các em có phương pháp học tập hiệu quả và rèn luyện các kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.
Giải Toán lớp 2 trang 40, 41 Cánh Diều
Bài 1 Toán lớp 2 trang 40
Đề bài: Tính:
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính.
Lời giải:
6 + 8 = 14 | 14 – 7 = 7 | 5 + 6 = 11 |
12 – 8 = 4 | 7 + 9 = 16 | 11 – 8 = 3 |
4 + 7 = 11 | 5 + 9 = 14 | 13 – 8 = 5 |
7 + 5 = 12 | 15 – 9 = 6 | 4 + 8 = 12 |
12 – 4 = 8 |
Bài 2 Toán lớp 2 trang 40
Đề bài: Tính nhẩm:
9 + 6 6 + 9 15 – 9 15 – 6 | 9 + 8 8 + 9 17 – 8 17 – 9 | 8 + 5 5 + 8 13 – 5 13 - 8 |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính nhẩm có trong đề bài.
Lời giải:
9 + 6 = 15 6 + 9 = 15 15 – 9 = 6 15 – 6 = 9 | 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 | 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 |
Bài 3 Toán lớp 2 trang 40
Đề bài: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):
Hướng dẫn:
Các em áp dụng bài mẫu và sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để lập các phép tính thích hợp.
Lời giải:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 41
Đề bài: Tính:
9 + 1 + 8 8 + 2 + 5 4 + 6 + 7 | 11 – 1 – 3 14 – 4 – 1 19 – 9 – 6 | 7 + 3 – 4 15 – 5 + 7 13 – 3 + 8 |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính.
Trong một bài toán gồm nhiều phép tính, các em thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sáng phải.
Lời giải:
9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15 4 + 6 + 7 = 10 + 7 = 17 | 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9 19 – 9 – 6 = 10 – 6 = 4 | 7 + 3 – 4 = 10 – 4 = 6 15 – 5 + 7 = 10 + 7 = 17 13 – 3 + 8 = 19 + 8 = 18 |
Bài 5 Toán lớp 2 trang 41
Đề bài: >, <, =?
7 + 5 ⍰ 11 | 9 + 6 ⍰ 5 + 9 | 6 + 7 ⍰ 7 + 6 |
13 – 4 ⍰ 10 | 15 – 8 ⍰ 5 + 8 | 14 – 9 ⍰ 5 + 9 |
Hướng dẫn:
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính, sau đó so sánh kết quả và điền các dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Có
7 + 5 = 12 | 9 + 6 = 15 | 5 + 9 = 14 | 6 + 7 = 13 |
7 + 6 = 13 | 13 – 4 = 9 | 15 – 8 = 7 | 5 + 8 = 13 |
14 – 9 = 5 |
Vậy
7 + 5 > 11 | 9 + 6 > 5 + 9 | 6 + 7 = 7 + 6 |
13 – 4 < 10 | 15 – 8 < 5 + 8 | 14 – 9 < 5 + 9 |
Bài 6 Toán lớp 2 trang 41
Đề bài: Hiền làm được 12 chiếc chong chóng, Hiền cho các em 9 chiếc. Hỏi Hiền còn lại mấy chiếc chong chóng?
Phép tính:
Trả lời: Hiền còn lại ⍰ chiếc chong chóng.
Hướng dẫn:
Để tính được chiếc chong chóng Hiền còn lại, các em sử dụng phép trừ với số bị trừ là tổng số chong chóng Hiền làm được và số trừ là số chong chóng Hiền đã cho các em.
Lời giải:
Phép tính:
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.
Ngoài Toán lớp 2 trang 40, 41: Luyện tập chung Cánh Diều trên, mời bạn đọc tham khảo Bài tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh Diều và Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều theo từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời bạn đọc cùng tham khảo.