Toán lớp 2 trang 46, 47, 48: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) Cánh Diều
Toán lớp 2 trang 46, 47, 48: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) Cánh Diều gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Giải Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 sách Cánh Diều
Bài 1 Toán lớp 2 trang 46
Đề bài: Mai gấp được 7 chiếc thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc. Hỏi Toàn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?
Bài giải Toàn gấp được số chiếc thuyền giấy là:
Đáp số: ⍰ chiếc thuyền giấy. |
Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chiếc thuyền giấy Mai gấp được, số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được nhiều hơn Mai) và hỏi gì (số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được)
- Để tìm số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được ta lấy số chiếc thuyền giấy Mai gấp được cộng với số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được nhiều hơn Mai.
Đáp án:
Toàn gấp được số chiếc thuyền giấy là:
(chiếc)
Đáp số: 12 chiếc thuyền giấy.
Bài 2 Toán lớp 2 trang 47
Đề bài: Sợi dây lụa màu xanh dài 35 cm, sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh 20 cm. Hỏi sợi dây lụa màu đỏ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
![]() | Bài giải Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:
Đáp số: ⍰ cm. |
Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài sợi dây lụa màu xanh, số xăng-ti-mét sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh) và hỏi gì (độ dài sợi dây lụa màu đỏ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm độ dài sợi dây lụa màu đỏ ta lấy độ dài sợi dây lụa màu xanh cộng với số xăng-ti-mét sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh.
Đáp án:
Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:
(cm)
Đáp số: 55 cm.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 48
Đề bài: Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách, ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển. Hỏi ngăn thứ hai có mấy quyển sách?
Bài giải
Ngăn thứ hai có số quyển sách là:
(quyển)
Đáp số: ⍰ quyển sách.
Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách ngăn thứ nhất có, số quyển sách ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất) và hỏi gì (số quyển sách ngăn thứ hai có)
- Để tìm số quyển sách ngăn thứ hai có ta lấy số quyển sách ngăn thứ nhất có trừ đi số quyển sách ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất.
Đáp án:
Ngăn thứ hai có số quyển sách là:
(quyển)
Đáp số: 5 quyển sách.
Bài 4 Toán lớp 2 trang 48
Đề bài: Năm nay anh Nam 16 tuổi, Dũng ít hơn anh Nam 9 tuổi. Hỏi năm nay Dũng bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Năm nay Dũng có số tuổi là:
(tuổi)
Đáp số: ⍰ tuổi.
Hướng dẫn:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của anh Nam, số tuổi Dũng ít hơn anh Nam) và hỏi gì (số tuổi của Dũng), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tuổi của Dũng ta lấy số tuổi của anh Nam trừ đi số tuổi Dũng ít hơn anh Nam.
Lời giải:
Năm nay Dũng có số tuổi là:
(tuổi)
Đáp số: 7 tuổi.
Ngoài Toán lớp 2 trang 46, 47, 48: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ trên, mời bạn đọc tham khảo Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh Diều và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.
- Luyện tập trang 49
- Luyện tập chung trang 50, 51
- Em ôn lại những gì đã học trang 52, 53
- Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 trang 59
- Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trang 60, 61
- Luyện tập trang 62, 63
- Luyện tập (tiếp theo) trang 64, 65
- Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 trang 67
- Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trang 68, 69
- Luyện tập trang 70, 71
- Luyện tập (tiếp theo) trang 72, 73
- Luyện tập chung trang 74, 75
- Ki-lô-gam trang 76, 77
- Lít trang 78, 79
- Luyện tập chung trang 80, 81
- Hình tứ giác trang 82, 83
- Điểm - Đoạn thẳng trang 84, 85
- Đường thẳng - Đường cong - Đường gấp khúc trang 86, 87
- Độ dài đoạn thẳng - Độ dài đường gấp khúc trang 88, 89
- Thực hành lắp ghép, xếp hình phẳng trang 90, 91
- Luyện tập chung trang 92, 93
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 trang 94, 95
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trang 96, 97
- Ôn tập về hình học và đo lường trang 98, 99
- Ôn tập trang 100, 101, 102