Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 2 trang 38, 39: Luyện tập sách Cánh Diều

Toán lớp 2 trang 38, 39: Luyện tập sách Cánh Diều gồm hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 2 Cánh diều, nhằm giúp cho các em học sinh lớp 2 rèn kĩ năng trình bày giải bài tập và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Bài 1 Toán lớp 2 trang 38

Đề bài: Tính nhẩm:

8 + 3

11 – 8

11 – 3

5 + 7

12 – 5

12 – 7

3 + 9

12 – 3

12 – 9

Hướng dẫn:

Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã được học để thực hiện các phép tính.

Lời giải:

8 + 3 = 11

11 – 8 = 3

11 – 3 = 8

5 + 7 = 12

12 – 5 = 7

12 – 7 = 5

3 + 9 = 12

12 – 3 = 9

12 – 9 = 3

Bài 2 Toán lớp 2 trang 38

Đề bài: Số?

Bài 2 trang 38 Toán lớp 2 tập 1 SGK Cánh Diều

Hướng dẫn:

Các em sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã được học để điền các số thích hợp vào mỗi ngôi nhà sao cho có kết quả bằng số được ghi trên đám mây.

Lời giải:

13 – 7 = 6

14 – 8 = 6

12 – 5 = 7

12 – 4 = 8

13 – 5 = 8

15 – 6 = 9

16 – 7 = 9

Vậy

Bài 2 trang 38 Toán lớp 2 tập 1 SGK Cánh Diều

Bài 3 Toán lớp 2 trang 38

Đề bài:

a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Bài 3 trang 38 Toán lớp 2 tập 1 SGK Cánh Diều

b) Tính:

11 – 3 – 1

17 – 2 – 6

15 – 4 – 2

14 – 7 – 5

Hướng dẫn:

a) Các em sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để tính các phép tính có trên chìa khóa và tìm ổ khóa thích hợp.

b) Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Có

16 – 8 = 8

14 – 7 = 7

18 – 9 = 9

15 – 8 = 7

17 – 8 = 9

11 – 5 = 6

15 – 9 = 6

13 – 5 = 8

b)

11 – 3 – 1 = 8 – 1 = 7

17 – 2 – 6 = 15 – 6 = 9

15 – 4 – 2 = 11 – 2 = 9

14 – 7 – 5 = 7 – 5 = 2

Bài 4 Toán lớp 2 trang 39

Chọn số trừ trong các số đã cho và tính hiệu:

Bài 4 Toán lớp 2 trang 39

Phương pháp giải:

Chọn lần lượt các số trừ khác nhau rồi thực hiện phép trừ để tìm hiệu tương ứng

Lời giải chi tiết:

11 – 7 = 4

11 – 5 = 6

11 – 8 = 3

11 – 1 = 10

11 – 3 = 8

11 – 2 = 9

11 – 9 = 2

12 – 7 = 5

12 – 5 = 7

12 – 8 = 4

12 – 1 = 11

12 – 3 = 9

12 – 2 = 10

12 – 9 = 3

Bài 5 Toán lớp 2 trang 39

Bác Súa có 15 giỏ phong lan, bác đã bán đi 7 giỏ. Hỏi bác Súa còn lại bao nhiêu giỏ phong lan?

Toán lớp 2

Phép tính: Toán lớp 2

Trả lời: Bác Súa còn lại ? giỏ phong lan.

Phương pháp giải:

Để tìm số giỏ phong lan còn lại của bác Súa ta lấy số giỏ phong lan ban đầu bác có trừ đi số giỏ phong lan bác đã bán đi, hay ta thực hiện phép tính 15 – 7.

Lời giải chi tiết:

Phép tính: 15 – 7 = 8.

Trả lời: Bác Súa còn lại 8 giỏ phong lan.

Ngoài Toán lớp 2 trang 38, 39: Luyện tập Cánh Diều trên, mời bạn đọc tham khảo Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều, luyện tập củng cố kiến thức với các bài Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh Diều và rèn kĩ năng giải Bài tập Toán lớp 2.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2 Cánh diều

    Xem thêm