Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập
Toán lớp 2 trang 100, 101, 102: Ôn tập sách Cánh Diều là tài liệu hữu ích tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức Toán của mình.
>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập về hình học và đo lường
Giải Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 tập 1
- Bài 1 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 2 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 3 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 4 trang 101 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 5 trang 101 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 6 trang 102 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
- Bài 7 trang 102 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Bài 1 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?
b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát kĩ tia số đã cho rồi tìm số tương ứng với mỗi chữ cái.
b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Đáp án:
a) Chữ cái A chỉ số 19.
Chữ cái B chỉ số 31.
Chữ cái C chỉ số 47.
Chữ cái D chỉ số 62.
Chữ cái E chỉ số 88.
b)
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
39 | 40 | 41 |
58 | 59 | 60 |
80 | 81 | 82 |
Bài 2 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
a) Tính nhẩm:
8 + 4 | 15 – 6 | 9 + 2 | 6 + 8 |
4 + 8 | 15 – 9 | 11 – 9 | 14 – 8 |
b) Đặt tính rồi tính:
48 + 27 | 25 + 75 | 80 – 7 | 100 – 8 |
82 – 55 | 50 – 39 | 91 + 9 | 100 – 28 |
c) Tính:
42 + 18 – 10 | 60 – 13 + 23 |
Hướng dẫn giải:
a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.
b) - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
a) 8 + 4 = 12 | 15 – 6 = 9 | 9 + 2 = 11 | 6 + 8 = 14 |
4 + 8 = 12 | 15 – 9 = 6 | 11 – 9 = 2 | 14 – 8 = 6 |
b)
c)
42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50 | 60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70 |
Bài 3 trang 100 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?
Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số sản phẩm khối lớp Hai làm được, số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai) và hỏi gì (số sản phẩm khối lớp Ba làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.
Đáp án
Tóm tắt
Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm
Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm
Khối lớp Ba: ⍰ sản phẩm
Bài giải
Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:
24 + 16 = 40 ( sản phẩm)
Đáp số: 40 sản phẩm.
Bài 4 trang 101 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
g) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:
b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?
c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?
Hướng dẫn giải:
Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán
Đáp án:
a)
b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.
Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.
c) Hình đã cho có 14 mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:
Bài 5 trang 101 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong:
Đáp án:
Các can đã cho lần lượt chứa được: 6 l, 5 l, 4 l, 3 l, 2 l, 1 l
Em cần chọn các can sao cho tổng số lít ở tất cả các can bằng 8.
Em thực hiện các phép tính thấy:
6 + 2 = 8
5 + 3 = 8
5 + 2 + 1 = 8
4 + 3 + 1 = 8
Vậy chị Hà có thể có những cách chọn can như sau:
+ Cách 1: Chọn can 6 l và can 2 l
+ Cách 2: Chọn can 5 l và can 3 l
+ Cách 3: Chọn can 5 l, can 2 l và can 1 l
+ Cách 4: Chọn can 4 l, can 3 l và can 1 l.
Bài 6 trang 102 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.
c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.
Hướng dẫn giải:
a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của từng con vật.
- So sánh các số đo khối lượng rồi sắp xếp các số đo đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ đó nêu tên được con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu ta lấy cân nặng của con dê cộng với con hươu.
c) Từ câu a ta tìm được con vật nặng nhất và nhẹ nhất, từ đó để tìm hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất ta lấy cân nặng của con vật nặng nhất trừ đi cân nặng của con vật nhẹ nhất.
Đáp án:
a) Cân nặng của các con vật như sau:
Con gấu: 85 kg Con dê: 46 kg
Cá voi: 63 kg Con hươu: 54 kg
Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg.
Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.
b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:
46 kg + 54 kg = 100 kg
c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.
Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:
85 kg – 46 kg = 39 (kg)
Bài 7 trang 102 SGK Toán lớp 2 tập 1 Cánh Diều
a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:
b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa, từ đó ta ước lượng được số chiếc chìa khóa.
- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu chiếc chìa khóa.
Đáp án:
a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.
Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.
b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.
------------
Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập là tài liệu ôn tập hiệu quả mà các thầy cô giáo và các bậc phụ huynh có thể cho các em luyện tập tại nhà, giúp các em học sinh thực hành củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài tập Toán lớp 2 thêm hiệu quả.
Xem thêm:
Trên đây là: Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập Cánh Diều. Bên giải Toán thì môn Tiếng Việt lớp 2 cũng rất quan trọng, các em nên học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh 2, Toán 2, đạo đức 2, Tự nhiên xã hội 2.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.