Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 4 bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo)

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Với nội dung bài Giải bài tập Toán lớp 4 bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo) chi tiết sách Toán 4 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4.

Bài: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: <, >, =

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{6}{7} = \frac{{6 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{18}}{{21}}\(\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{18}}{{21}}\). Ta có \frac{{15}}{{21}} < \frac{{18}}{{21}}\(\frac{{15}}{{21}} < \frac{{18}}{{21}}\)

Vậy \frac{{15}}{{21}} < \frac{6}{7}\(\frac{{15}}{{21}} < \frac{6}{7}\)

b) Ta có 13 < 26 nên \frac{9}{{13}} > \frac{9}{{26}}\(\frac{9}{{13}} > \frac{9}{{26}}\)

c) Ta có 2 = \frac{{18}}{9}\(2 = \frac{{18}}{9}\). Mà \frac{{14}}{9} < \frac{{18}}{9}\(\frac{{14}}{9} < \frac{{18}}{9}\)

Vậy \frac{{14}}{9} < 2\(\frac{{14}}{9} < 2\)

d) Ta có \frac{{20}}{{24}} = \frac{{20:4}}{{24:4}} = \frac{5}{6}\(\frac{{20}}{{24}} = \frac{{20:4}}{{24:4}} = \frac{5}{6}\)

Vậy \frac{{20}}{{24}}{m^2} = \frac{5}{6}{m^2}\(\frac{{20}}{{24}}{m^2} = \frac{5}{6}{m^2}\)

Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết:

a) \frac{5}{4} và \frac{{13}}{{28}}\(a) \frac{5}{4} và \frac{{13}}{{28}}\)

\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{35}}{{28}}\(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{35}}{{28}}\); giữ nguyên phân số \frac{{13}}{{28}}\(\frac{{13}}{{28}}\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{4} và \frac{{13}}{{28}}\(\frac{5}{4} và \frac{{13}}{{28}}\) ta được \frac{{35}}{{28}} và \frac{{13}}{{28}}\(\frac{{35}}{{28}} và \frac{{13}}{{28}}\)

b) \frac{7}{6} ; \frac{{11}}{{15}} và \frac{{19}}{{30}}\(b) \frac{7}{6} ; \frac{{11}}{{15}} và \frac{{19}}{{30}}\)

\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{35}}{{30}} ; \frac{{11}}{{15}} = \frac{{11 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{22}}{{30}}\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{35}}{{30}} ; \frac{{11}}{{15}} = \frac{{11 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{22}}{{30}}\); giữ nguyên \frac{{19}}{{30}}\(\frac{{19}}{{30}}\)

Quy đồng mẫu số ba phân số \frac{7}{6} ; \frac{{11}}{{15}} và \frac{{19}}{{30}}\(\frac{7}{6} ; \frac{{11}}{{15}} và \frac{{19}}{{30}}\) ta được \frac{{35}}{{30}} ; \frac{{22}}{{30}} ; \frac{{19}}{{30}}\(\frac{{35}}{{30}} ; \frac{{22}}{{30}} ; \frac{{19}}{{30}}\)

Câu 3: Quan sát hình bên và cho biết

a) Mỗi bình chứa bao nhiêu phần lít nước?

b) Bình nào chứa nhiều nước nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định số phần lít nước có trong mỗi bình.

Lời giải chi tiết:

a) Bình A chứa \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) lít nước

Bình B chứa \frac{6}{{10}}\(\frac{6}{{10}}\) lít nước

Bình C chứa \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) lít nước

b) Ta có \frac{4}{5} = \frac{8}{{10}} ; \frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\(\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}} ; \frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\)

\frac{5}{{10}} < \frac{6}{{10}} < \frac{8}{{10}}\(\frac{5}{{10}} < \frac{6}{{10}} < \frac{8}{{10}}\) nên bình A chứa nhiều nước nhất.

Câu 4: Vẽ các điểm trên giấy kẻ ô vuông như hình bên.

a) Nêu cách nối các điểm để được:

- Một hình thoi

- Một hình bình hành

b) Nêu tên hình thoi và tên hình bình hành vẽ được ở câu a.

Phương pháp giải:

- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết:

a) Ta nối như sau:

b) Hình thoi AHDC, hình bình hành AEDB

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 120: Phép cộng phân số

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chuột nhắt
    Chuột nhắt

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 10:00 22/02
  • Gấu Đi Bộ
    Gấu Đi Bộ

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 10:00 22/02
  • Nguyễn Sumi
    Nguyễn Sumi

    🤘🤘🤘🤘🤘🤘🤘🤘🤘

    Thích Phản hồi 10:00 22/02
🖼️

Toán lớp 4 Bình Minh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm