Toán lớp 4 bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Toán lớp 4 bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) sách Bình Minh cho các em học sinh tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng xây dựng bài học, củng cố kỹ năng cần thiết cho bài kiểm tra viết sắp tới đây của mình.
Bài: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Câu 1: Chọn <, >, = vào ô trống
a) 1 001 358 ? 997 896
b) 731 952 ? 736 024
c) 208 630 ? 200 000 + 8 000 + 600 +30
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
a) 1 001 358 > 997 896
b) 731 952 < 736 024
c) 208 630 = 200 000 + 8 000 + 600 +30
Câu 2: Tìm các số tròn nghìn có sáu chữ số và lớn hơn 995 000.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức: Số tròn nghìn có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0
Lời giải chi tiết:
Các số tròn nghìn có sáu chữ số và lớn hơn 995 000 là 996 000, 997 000, 998 000, 999 000
Câu 3: Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta:
| Tỉnh | Số dân (người) |
| Hà Giang | 854 679 |
| Quảng Nam | 1 495 812 |
| Lâm Đồng | 1 296 906 |
| Đồng Nai | 3 097 107 |
Hãy nêu tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần.
Phương pháp giải:
So sánh số dân ở các tỉnh rồi sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần.
Lời giải chi tiết:
Tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần là: Đồng Nai, Quảng Nam, Lâm Đồng, Hà Giang
Câu 4: Với năm thẻ số sau
![]()
a) Lập số bé nhất có năm chữ số
b) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số
c) Lập hai số chẵn liên tiếp
Phương pháp giải:
Lập các số theo yêu cầu của bài toán từ các thẻ số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Từ các thẻ số đã cho ta lập được:
a) Số bé nhất có năm chữ số là: 40 589
b) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số là: 985
c) Lập hai số chẵn liên tiếp: 48 và 50
>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên