Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 bài 163: Ôn tập về nhân, chia phân số

Với nội dung bài Giải bài tập Toán lớp 4 bài 163: Ôn tập về nhân, chia phân số chi tiết sách Toán 4 Bình Minh giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4.

Bài: Ôn tập về nhân, chia phân số

Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

a)\frac{5}{14}\times\frac{7}{4}a)514×74

b)\frac{7}{16}\times8b)716×8

c)\frac{5}{3}\times\frac{4}{15}\times\frac{3}{8}c)53×415×38

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

Lời giải chi tiết:

a)\frac{5}{14}\times\frac{7}{4}=\frac{35}{56}a)514×74=3556

b)\frac{7}{16}\times8=\frac{7\times8}{16}=\frac{7}{2}b)716×8=7×816=72

c)\frac{5}{3}\times\frac{4}{15}\times\frac{3}{8}=\frac{5\times4\times3}{3\times15\times8}=\frac{1}{6}c)53×415×38=5×4×33×15×8=16

Câu 2. Tính.

a)\frac{5}{6}:\frac{10}{9}a)56:109

b)\frac{3}{11}:\frac{5}{22}b)311:522

c)\frac{18}{35}:\frac{9}{14}c)1835:914

Phương pháp giải:

Khi chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a)\frac{5}{6}:\frac{10}{9}=\frac{5}{6}\times\frac{9}{10}=\frac{3}{4}a)56:109=56×910=34

b)\frac{3}{11}:\frac{5}{22}=\frac{3}{11}\times\frac{22}{5}=\frac{6}{5}b)311:522=311×225=65

c)\frac{18}{35}:\frac{9}{14}=\frac{18}{35}\times\frac{14}{9}=\frac{4}{5}c)1835:914=1835×149=45

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

Phương pháp giải:

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a)\frac{9}{2}-3\times\frac{5}{18}=\frac{9}{2}-\frac{5}{6}=\frac{27}{6}-\frac{5}{6}=\frac{22}{6}=\frac{11}{3}a)923×518=9256=27656=226=113

b)\frac{7}{11}+\frac{2}{3}:22=\frac{7}{11}+\frac{2}{3}\times\frac{1}{22}=\frac{7}{11}+\frac{1}{33}=\frac{21}{33}+\frac{1}{33}=\frac{22}{33}=\frac{2}{3}b)711+23:22=711+23×122=711+133=2133+133=2233=23

Câu 4. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{7}{4}74 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chú thợ cần bao nhiêu mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó?

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều dài tấm biển = chiều rộng x 3

Bước 2: Số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Chiều dài tấm biển quảng cáo hình chữ nhật là:

\frac{7}{4}\times3=\frac{21}{4}74×3=214 (m)

Chú thợ cần số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó là:

(\frac{21}{4}+\frac{7}{4})(214+74) x 2 = 14 (m)

Đáp số: 14 m

>>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 bài 164: Ôn tập về nhân, chia phân số (tiếp theo)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Cún
    Bé Cún

    😎😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 09:21 24/02
  • chouuuu ✔
    chouuuu ✔

    🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

    Thích Phản hồi 09:21 24/02
  • Thùy Chi
    Thùy Chi

    😍😍😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 09:22 24/02
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 4 Bình Minh

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng