Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

10 Cách giải cho một bài Toán hỗn hợp Axit, Este, Ancol

10 CÁCH GII CHO MT BÀI TOÁN HN HP AXIT, ESTE, ANCOL
A- ĐỀ BÀI:
Câu 49: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chc, mạch hở, phân tử đu có chứa hai liên kết , Z là ancol hai
chc cùng snguyên t cacbon với X; T là este to bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E
gồm X,Y,Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O
2
ktc), thu được 45,1 gam CO
2
19,8 gam H
2
O. Mặt khác, m gam E
tác dụng tối đa với 16 gam Br
2
trong dung dịch. Nếu cho m gam Ec dụng hết vi dung dịch NaOH (dư, đun
nóng) thì thu được bao nhiêu gam mui?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
(Nguồn đề: Đề thi thử THPT QG – Báo Dân Trí & Học Mãi lần 3, năm 2016)
B- HƯỚNG DẪN:
Cách 1: Phân tích h số
2
E O Br T COO E Z
0,6
0,1
Br
O
CO H O an
2
col
2 2 2
So
n 2n n n 0,275 n (n 2n ) : 2 0,2 n n (n n ) 0,02
n ,275
5
1
anco
(
l
O E)
Z
s¸nh electro
H O C
2
n
O
2
mol
; n =1,1 > n =1,025 ancol no. BT mol oxi n = 0,6 m
mol mol
0,2.e
o
+
l

3 6 2
BTKL
Z,X
21 Z : C H (OH)
m 1,025.12 1,1.2 0,6.16 0,1.40 (0, 2 0,025).76 (0,275 0, 2 0,025).18 10,1
ancol
cïng sè C
muèi
0,075.12 < 1,275.4 e
(gam)


Cách 2: Sdụng đại số + BT electron
axitax este
ax este
este
axit este ancol O
a
2
0,05
0,2 0
nco
,025
BTE
l
R
n 0,05
n
X,Y : ;T : (RCO
2n 0,1
n n 0,1.2 1,025 1,1
n 0,025
2n 4n 2n n 0,6
n 0,2
O) R'
0,05.(E 1) 0
an
2
col
+
RCOOH ; Z:R'(OH)
n


2,5 4
R
R ' R R '
R '
3 6 2
2,5 4
0,1
(X, Y) : C H
E 14
,2.(E 2) 0,025.(2E E ) 1,275.4
E 18
Z : C H (OH)
C H C Na m 0,1.101 10,1 (gam)
muèi
mol
COOH
OO

Cách 3: Sdụng đại số + BTKL
ax
2
0,05
0,2 0,025
BTKL
it ste ancol
X,Y : ;T : (RCOO) R'
R ' 42
0, 05.(R 45) 0, 2.(R ' 34) 0,025.(2R R ' 88) 1
n 0,05; e 0,025;
,025.12 1,1.2 0,6.16
n
R 34
C
0
R
,2
2
Gi¶i hÖ nh c¸ch 2
RCOOH ; Z:R'(
O
H)


0,1
Na m 0,1.(34 67) 10,1 (gam)
muèi
mol
OO
Cách 4: Đồng đng hóa
2 2 2
BT
E Br H O CO ancol
2 3
2 3 2 3 6
BT
3 6 2
2
n 2n n n 0,275 n 0, 2
C H COOH : x
3x 9y z 1,025 0, 2.3
(C H COO) C H : y
E x 2y 0,1
C H (OH) : 0,2
4x 12
CH : z
Liªn hÖ sè mol pi mol O
mol C; COO ; H
§ång ®¼ng hãa



2 3
2
x 0,05
y 0,025
y 2z 1,1.2 0,2.8 z 0,05
C H COONa : 0,1
: 0,1.94 0,05.14 10,1
CH : 0,05
Muèi
<0,2
Muèi m (gam)

Cách 5: Kết hp đồng đẳng hóa + thủy phân hóa
2 3
3 6 2
BT
BT mol
2
2
2 3
2
C H COOH : 0,1
C H (OH) : x(mol)
3x y 1,025 0,1.3 x 0,225
E
16x 6y 1,275.4 0,1.12 y 0,05CH : y(mol)
H O
C H COONa : 0,1
m 0,1.94 0,05.14 10,1
CH : 0,05
mol C
E
muèi
(Cho hÕt vµo muèi)
muèi (gam)

Cách 6: Sdụng Mode7 tìm chs cacbon trung bình của gốc axit.
2
2 2 2
BT i
COO Br O(E ) ancol
E Br CO H O
n 2n 1
BT
n 2n 1 2 m 2m
m 2m 2
BTC
n n 0,1 n 0,6 n 0,2
n 2n n n 0,275
C H COOH : x
x 2y 0,1 x 0,05
E (C H COO) C H : y
x y 0,075 y 0,025
C H (OH) : 0,2
0,1.(n 1) 0, 225m 1,0
mol ox
mol C
;



2,5 4
0,1
25 n 2,5
n 2; m 3
mol
m 3


Cách 7: Sdụng cực trị đ xác định chỉ s cacbon trong ancol và axit
ancol 3 6
2 4
2
,5
axit este ancol
Tính n ,05 ; n 0,025 ; n 0,2
C (1,025 – 0,05.3 – 0,025.6) :0,225 3, 2 ancol C H
(1,025 0,225.3) : 0,1 3,5 C H COONa : 0,1 mol
m 0,1.
(OH)
1
C
muèi
gèc axit
nh c¸ch 2 = 0 mol mol mol
muèi

01 10,1 (gam)
Cách 8: Tách hỗn hợp thành nhóm chức và hidrocacbon
2
2 3
COO Br
2
3 6
BT
0
2
C H COO : 0,1
OH : 0,4
BT x 0, 225
n n 0,1
E C H : x BT y 0,05
z 0,05
H
3x z 1,025 0,1.3
BT 3x 0,5y z 1,1 0,1.1,5 – 0
: y
CH
,4.0,5
: z
T¸ch
O
OH
§T 2x + y = 0,1+ 0,4
C
n = 0,4
< x
H


0,05
0,1
) m 0,1.94 0,05.14 10,1
2 3 2 muèi
Muèi (C H COONa + CH (gam) 

Cách 9: Phán đoán ancol từ s mol và chỉ sC trung bình
E ancol este
axit
Tính mol : n 0,275 ; n 0,2; n 0,05 ; n 0,025
C 1,025 : 0,275 3, 72... H
te)
= (nh c¸ch 2)
= ; = 1
V× sè mol ancol > sè mol (axit,es ancol cã chØ sè C, H gÇn
,1.2 :
víi g
0,275 = 8
i¸ trÞ trung b×
3 26
Ancol : C H : 0,2
1,025.44 1,1.18 1, 275.32 0,025.42 0, 2.76 0,05.
(OH
1 : 0,1 78
)
RCOO
muèi
nh nh
mol
M =
m = 0,1.(78+23) = 10
Êt
,1 (gam)

Cách 10: S dụng quy tắc đường chéo
C(tb) của gốc axit và gốc hidrocacbon (ancol và este) = 1,025: (0,1 + 0,2 + 0,025) = 41/13
RCOO 0,1 mol C
1
41/13 – C
2
41/13
R'(ca ancol + este): 0,225 mol C
2
C
1
– 41/13
2
2
2,5 4
1
1
0,1
C 3
41:13 C
0,1
C H COONa 0,1.101 10,1
C 3, 5
C 41:13 0,225
2
Dß theo C
muèi
m (gam)


Gia Lai, ngày 9 tháng 6 năm 2019

Cách giải cho một bài Toán hỗn hợp Axit, Este, Ancol

10 Cách giải cho một bài Toán hỗn hợp Axit, Este, Ancol được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là tài liệu hay các quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo học tốt môn Hóa THPT. Mời các thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu dưới đây

............................................

Ngoài 10 Cách giải cho một bài Toán hỗn hợp Axit, Este, Ancol. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 12 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm