Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 đến Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Từ chỉ tình cảm, Từ chỉ đặc điểm
  2. Mẫu câu "Ai thế nào?"
  3. Dấu chấm, Dấu phẩy, Dấu chấm hỏi
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?

    Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà (...) thiên nhiên dành cho đất nước ta.

  • Câu 2: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây (HS có thể chọn nhiều đáp án):

    Mùa hè, trời (...).

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu văn sau đây điền dấu chấm ở cuối câu, đúng hay sai?

    Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra.

  • Câu 4: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu văn sau không phải là từ in đậm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ – “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông.

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

    Đáp án là:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu "Ai thế nào?". Đúng hay sai?

    Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp nhà sàn. Trời sáng dần. Ngoài đường đã có bước chân người đi lại. Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. 

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống:

    Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố:

    - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:

    - Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

    Đáp án là:

    Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố:

    - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:

    - Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của bạn nhỏ dành cho em bé trong đoạn thơ sau:

    Làm anh thật khó
    Nhưng mà thật vui
    Ai yêu em bé
    Thì làm được thôi.

    Đáp án là:

    Làm anh thật khó
    Nhưng mà thật vui
    Ai yêu em bé
    Thì làm được thôi.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm từ chỉ đặc điểm không cùng nhóm với các từ còn lại:

  • Câu 10: Nhận biết

    Dấu phẩy trong câu văn sau đã được điền đúng vị trí. Đúng hay sai?

    Một lần, ông vô tình phát hiện một chiếc nhẫn kim cương đắt giá nằm lẫn lộn trong lon chứa đồng xu lẻ mà người đi đường thường thả vào đấy cho ông.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Thế nào?" trong câu văn sau:

    Mái tóc của thầy đã điểm bạc.

    Đáp án là:

    Mái tóc của thầy đã điểm bạc.

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu văn sau:

    Ông bà nội không ✿ (bao bọc, bao dung, bao che) cho các cháu khi biết các cháu đã làm sai.

    Đáp án là:

    Ông bà nội không ✿ (bao bọc, bao dung, bao che) cho các cháu khi biết các cháu đã làm sai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 18 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo