Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 20 Thứ 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 20 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Con chó nhà hàng xóm
  2. Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm, Từ chỉ sự vật, Mẫu câu "Ai thế nào?"
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương (khổng lồ, nhỏ xíu, bao la).

    Đáp án là:

    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương (khổng lồ, nhỏ xíu, bao la).

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cún Bông đã làm những gì để giúp Bé?

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:

    S Cún chạy nhảy cùng Bé suốt cả ngày giúp bé không cảm thấy buồn.

    Đ Cún chạy đi tìm người giúp Bé khi bé bị ngã đau, không đứng dậy được.

    Đ Cún sang thăm Bé, mang theo tờ báo, con búp bê... cho Bé cùng chơi.

    Đ Cún nhờ bác sĩ chữa bệnh cho Bé, giúp bé nhanh khỏi bệnh.

    Đáp án là:

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:

    S Cún chạy nhảy cùng Bé suốt cả ngày giúp bé không cảm thấy buồn.

    Đ Cún chạy đi tìm người giúp Bé khi bé bị ngã đau, không đứng dậy được.

    Đ Cún sang thăm Bé, mang theo tờ báo, con búp bê... cho Bé cùng chơi.

    Đ Cún nhờ bác sĩ chữa bệnh cho Bé, giúp bé nhanh khỏi bệnh.

  • Câu 3: Vận dụng

    Nhận xét về mối quan hệ giữa Bé và chú Cún Bông trong câu chuyện "Con chó nhà hàng xóm". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 4: Nhận biết

    Người bạn mà Bé hay chơi cùng khi ở nhà là ai?

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền các từ chỉ sự vật trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (buổi sớm, gà trống, tiếng gọi)

    Một buổi sớm mai
    Trời chưa bừng sáng
    Con gà trống xám
    Đập cánh ó, o!
    Nghe tiếng gọi to
    Mái hoa bừng mắt
    Kêu một tiếng "oắc"!
    Nhảy phắt khỏi chuồng

    (theo Võ Quảng)

    Đáp án là:

    (buổi sớm, gà trống, tiếng gọi)

    Một buổi sớm mai
    Trời chưa bừng sáng
    Con gà trống xám
    Đập cánh ó, o!
    Nghe tiếng gọi to
    Mái hoa bừng mắt
    Kêu một tiếng "oắc"!
    Nhảy phắt khỏi chuồng

    (theo Võ Quảng)

  • Câu 6: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây:

    (...) trong vắt, mát lạnh, đem đến cảm giác khoan khoái, dễ chịu.

  • Câu 7: Vận dụng

    Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chi đặc điểm thích hợp để thay thế cho ✿ trong câu "Ai thế nào?" sau đây:

    Sau trận mưa lớn, nước sông ✿ (trong vắt, đục ngầu, đùng đục), chẳng thể nhìn thấy thứ gì dưới nước cả.

    Đáp án là:

    Sau trận mưa lớn, nước sông ✿ (trong vắt, đục ngầu, đùng đục), chẳng thể nhìn thấy thứ gì dưới nước cả.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

    Đáp án là:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

  • Câu 10: Nhận biết

    Bé và chú chó nhà hàng xóm thường chơi trò gì với nhau?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 20 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo