Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 28 đến Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Từ chỉ đặc điểm, sự vật, hoạt động
  2. Dấu phẩy
  3. Mẫu câu "Ai thế nào?"
  4. Câu hỏi "Khi nào?', "Ở đâu?", "Vì sao?", "Để làm gì?'
  5. Kiểu câu "Câu cảm"
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp và viết lại câu:

    Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu ổi găng táo măng cụt.

    Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu, ổi găng, táo, măng cụt.||Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu, ổi găng, táo, măng cụt

    Đáp án là:

    Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu ổi găng táo măng cụt.

    Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu, ổi găng, táo, măng cụt.||Trên bàn là những loại quả mà em yêu thích: dưa hấu, ổi găng, táo, măng cụt

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" thích hợp để thay thế bông hoa:

    ✿, những con hải âu rộn ràng chao lượn.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền từ "để" vào vị trí thích hợp và viết lại câu:

    Em mặc áo mưa không bị ướt.

    → Viết lại câu: Em mặc áo mưa để không bị ướt.

    Đáp án là:

    Em mặc áo mưa không bị ướt.

    → Viết lại câu: Em mặc áo mưa để không bị ướt.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Khi nào?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Người thợ nặn tò he thật là khéo léo và tài giỏi.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Vào buổi sáng cuối tuần, em cùng bố sẽ chạy bộ vòng quanh hồ nước trong công viên.

    Đáp án là:

    Vào buổi sáng cuối tuần, em cùng bố sẽ chạy bộ vòng quanh hồ nước trong công viên.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:

    Em muốn tặng bông hoa để ba dịu cơn đau.

    Đáp án là:

    Em muốn tặng bông hoa để ba dịu cơn đau.

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (nhớ, mang, nấu, chèo, bắt)

    Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được. Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua. 

    Đáp án là:

    (nhớ, mang, nấu, chèo, bắt)

    Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được. Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua. 

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (thoảng, mỏng manh, giản dị, rực rỡ)

    Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

    Đáp án là:

    (thoảng, mỏng manh, giản dị, rực rỡ)

    Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau:

    Hoa nở trên cành
    Khoe muôn sắc thắm

    Đáp án là:

    Hoa nở trên cành
    Khoe muôn sắc thắm

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    Em học bài sớm có hẹn sang nhà bạn ăn sinh nhật lúc 20h00.

    Đáp án là:

    Em học bài sớm có hẹn sang nhà bạn ăn sinh nhật lúc 20h00.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tìm câu nêu yêu cầu, đề nghị.

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không thuộc kiểu câu "Ai thế nào?"? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:

    Không khí
    Bức tường
    trong lành mát mẻ thoáng đãng dễ chịu vững chãi kiên cố cao lớn sừng sững
    Đáp án đúng là:
    Không khí
    trong lành mát mẻ thoáng đãng dễ chịu
    Bức tường
    vững chãi kiên cố cao lớn sừng sững
  • Câu 15: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Khi đang làm bài tập, Nga gặp một câu hỏi khó. Em liền chạy sang phòng bố:

    - Bố ơi, bài toán này khó hiểu quá. Bố (chữa, giải, giảng) bài toán này cho con nhé!

    Đáp án là:

    Khi đang làm bài tập, Nga gặp một câu hỏi khó. Em liền chạy sang phòng bố:

    - Bố ơi, bài toán này khó hiểu quá. Bố (chữa, giải, giảng) bài toán này cho con nhé!

  • Câu 16: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong đoạn thơ sau là từ chỉ hoạt động? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Bàng ghé cửa lớp
    Nghe cô giảng bài
    Mỗi buổi sớm mai
    Quên ngày mưa nắng.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu "Ai thế nào":

    • Bông hoa cúc
    • nở bung,
    • vàng tươi
    • rực rỡ
    • như
    • nắng xuân.
    Thứ tự là:
    • Bông hoa cúc
    • nở bung,
    • vàng tươi
    • rực rỡ
    • như
    • nắng xuân.
  • Câu 18: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây:

    (...) cao hơn, trong hơn, xanh hơn và lồng lộng gió hơn.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?

    Kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ (...) bác sĩ Tôn Thất Tùng rời Hà Nội lên chiến khu. 

  • Câu 20: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ sự vật?

    Thầy nhặt bưởi rừng về làm bóng cho các em chơi; dạy các em múa, hát, diễn kịch; tổ chức cho các em làm nương, bán thóc lấy tiền mua sắm đồ dùng. 

  • Câu 21: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Ở đâu?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo