Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 28 đến Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Từ chỉ đặc điểm, sự vật, hoạt động
  2. Dấu phẩy
  3. Mẫu câu "Ai thế nào?"
  4. Câu hỏi "Khi nào?', "Ở đâu?", "Vì sao?", "Để làm gì?'
  5. Kiểu câu "Câu cảm"
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong đoạn thơ sau là từ chỉ hoạt động?

    Trống báo giờ ra chơi
    Từng đàn chim áo trắng
    Xếp sách vở mau thôi
    Ùa ra ngoài sân nắng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Trong câu sau, có những dấu phẩy không cần thiết. Hãy tìm ra dấu phẩy đó.

    Tối hôm nay, em phải làm bài tập, về nhà môn Toán, môn Tiếng Anh và môn Mĩ thuật.

    Đáp án là:

    Tối hôm nay, em phải làm bài tập, về nhà môn Toán, môn Tiếng Anh và môn Mĩ thuật.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Những chú dế cất tiếng gáy vui tai vào những đêm trăng sáng.

    Đáp án là:

    Những chú dế cất tiếng gáy vui tai vào những đêm trăng sáng.

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (phá, đuổi, trực, gõ)

    Mùa lúa chín, trai làng thay phiên nhau trực ở chòi canh. Chốc chốc, họ lại trên chiếc đàn t’rưng, dạo một bản nhạc “đánh tiếng” đuổi chim muông và thú rừng mon men đến rẫy phá lúa.

    Đáp án là:

    (phá, đuổi, trực, gõ)

    Mùa lúa chín, trai làng thay phiên nhau trực ở chòi canh. Chốc chốc, họ lại trên chiếc đàn t’rưng, dạo một bản nhạc “đánh tiếng” đuổi chim muông và thú rừng mon men đến rẫy phá lúa.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    Cả lớp đều yêu quý Lan bạn ấy rất hiền lành tốt bụng.

    Đáp án là:

    Cả lớp đều yêu quý Lan bạn ấy rất hiền lành tốt bụng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Nhìn con chó này trông thật là hung dữ!

  • Câu 7: Vận dụng

    Nối các từ ngữ trả lời câu hỏi "Ở đâu?" với nội dung phù hợp để tạo thành câu có nghĩa:

    Trong cặp sách
    Trên hành lang
    Trên bục giảng
    những cuốn sách xếp hàng ngay ngắn.
    các bạn học sinh xếp thành từng hàng thẳng tắp.
    cô giáo đang viết tên bải học lên bảng đen.
    Đáp án đúng là:
    Trong cặp sách
    Trên hành lang
    Trên bục giảng
    những cuốn sách xếp hàng ngay ngắn.
    các bạn học sinh xếp thành từng hàng thẳng tắp.
    cô giáo đang viết tên bải học lên bảng đen.
  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

    Thầy giáo trẻ, gương mặt hiền từ, đón chúng tôi vào lớp.

    Đáp án là:

    Thầy giáo trẻ, gương mặt hiền từ, đón chúng tôi vào lớp.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm câu nêu yêu cầu, đề nghị.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn các từ ngữ thích hợp để thay thế bông hoa trong câu sau:

    Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).

    Đáp án là:

    Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).

  • Câu 11: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây:

    Chiếc thùng rác này của em (...).

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:

    An giơ tay định hái, nhưng em băn khoăn rồi dừng lại, em nghĩ hoa của chung.

    Đáp án là:

    An giơ tay định hái, nhưng em băn khoăn rồi dừng lại, em nghĩ hoa của chung.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai (Cái gì, Con gì)?" trong câu văn sau:

    Cơn gió lạnh buốt, thơm mùi hoa cúc dại.

    Đáp án là:

    Cơn gió lạnh buốt, thơm mùi hoa cúc dại.

  • Câu 14: Vận dụng

    Nếu thấy bạn trốn trực nhật, em sẽ nói gì? Tìm câu yêu cầu, đề nghị phù hợp (HS có thể chọn nhiều đáp án):

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu "Ai thế nào?". Đúng hay sai?

    Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. 

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ hoạt động sau vào cột thích hợp:

    Chú chim
    Chú chó
    bay lượn làm tổ bắt sâu hót trông nhà sủa vẫy đuôi bơi lội
    Đáp án đúng là:
    Chú chim
    bay lượn làm tổ bắt sâu hót
    Chú chó
    trông nhà sủa vẫy đuôi bơi lội
  • Câu 17: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ sự vật?

    Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Ở đâu?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Khi trời trở rét, trường em lùi giờ vào học buổi sáng đến 7h30.

    Đáp án là:

    Khi trời trở rét, trường em lùi giờ vào học buổi sáng đến 7h30.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?

    Từ trong nhà ra ngoài vườn, tôi có thể chạm bất cứ (...) loại cây nào và nói đúng tên của nó.

  • Câu 21: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (tươi sáng, nhanh, rực rỡ)

    Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh. Từ xa, chúng tôi hồi hộp theo dõi chủ nhà mở cửa, cầm món quà lên với vẻ ngạc nhiên, thích thú.

    Đáp án là:

    (tươi sáng, nhanh, rực rỡ)

    Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh. Từ xa, chúng tôi hồi hộp theo dõi chủ nhà mở cửa, cầm món quà lên với vẻ ngạc nhiên, thích thú.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo