Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 28 đến Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Từ chỉ đặc điểm, sự vật, hoạt động
  2. Dấu phẩy
  3. Mẫu câu "Ai thế nào?"
  4. Câu hỏi "Khi nào?', "Ở đâu?", "Vì sao?", "Để làm gì?'
  5. Kiểu câu "Câu cảm"
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" thích hợp để thay thế bông hoa:

    Chiếc áo bông mà em đang mặc được sản xuất ✿.

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (ghép, tạo, đóng)

    Gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy. Để xuồng được vững chắc, người ta dùng những chiếc "cong" đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá.

    Đáp án là:

    (ghép, tạo, đóng)

    Gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy. Để xuồng được vững chắc, người ta dùng những chiếc "cong" đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:

    Ba còn tặng nhà trường một chậu hoa cúc tím rất đẹp.

    Đáp án là:

    Ba còn tặng nhà trường một chậu hoa cúc tím rất đẹp.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?

    Năm 1958 (...) ông thực hiện thành công ca mổ tim đầu tiên ở Việt Nam. 

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu "Ai thế nào?". Đúng hay sai?

    Ngọn lửa mỗi lúc một lớn. Những người lính cứu hỏa nhanh chóng dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy. Họ dũng cảm quên mình cứu tính mạng và tài sản của người dân.

  • Câu 6: Vận dụng

    Trong câu sau, có những dấu phẩy không cần thiết. Hãy tìm ra dấu phẩy đó.

    Cuối mùa đông, cây bàng đã, rụng hết lá, chỉ còn lại cành cây khẳng khiu, trơ trụi.

    Đáp án là:

    Cuối mùa đông, cây bàng đã, rụng hết lá, chỉ còn lại cành cây khẳng khiu, trơ trụi.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (thoăn thoắt, nhanh, bóng nhẫy)

    Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,...

    Đáp án là:

    (thoăn thoắt, nhanh, bóng nhẫy)

    Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,...

  • Câu 8: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây:

    Giờ ra chơi, sân trường (...).

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Ở đâu?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 10: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ sự vật?

    Người dân bận đi chăn trâu, không đến lớp được, thầy Bôn tổ chức viết chữ lên lưng trâu cho họ học

  • Câu 11: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu "Ai thế nào":

    • Đôi giày
    • đã cũ
    • và bạc màu
    • nhưng
    • vẫn
    • rất thoải mái
    • khi đeo.
    Thứ tự là:
    • Đôi giày
    • đã cũ
    • và bạc màu
    • nhưng
    • vẫn
    • rất thoải mái
    • khi đeo.
  • Câu 12: Vận dụng

    Nếu thấy bạn định hái hoa ở trong công viên, em sẽ nói gì? Tìm câu yêu cầu, đề nghị phù hợp (HS có thể chọn nhiều đáp án):

  • Câu 13: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Khi nào?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Khi trời vừa sập tối, những bóng đèn đường cũng tự động sáng lên.

    Đáp án là:

    Khi trời vừa sập tối, những bóng đèn đường cũng tự động sáng lên.

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Câu chuyện cổ tích này hay và ý nghĩa quá.

  • Câu 16: Vận dụng

    Điền từ "để" vào vị trí thích hợp và viết lại câu:

    Em ôn bài kĩ làm bài kiểm tra thật tốt.

    → Viết lại câu: Em ôn bài kĩ để làm bài kiểm tra thật tốt.

    Đáp án là:

    Em ôn bài kĩ làm bài kiểm tra thật tốt.

    → Viết lại câu: Em ôn bài kĩ để làm bài kiểm tra thật tốt.

  • Câu 17: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong đoạn thơ sau là từ chỉ hoạt động?

    Thứ hai trở lại
    Lớp học tưng bừng
    Tán xanh vui mừng
    Vẫy chào các bạn.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

    Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

    Đáp án là:

    Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ hoạt động sau vào cột thích hợp:

    Học sinh
    Giáo viên
    học bài nghe giảng giải toán luyện đọc dạy học giảng bài ra đề chấm bài
    Đáp án đúng là:
    Học sinh
    học bài nghe giảng giải toán luyện đọc
    Giáo viên
    dạy học giảng bài ra đề chấm bài
  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    sợ trời tối nên Hoa không dám đi chơi về muộn được bố mẹ cho phép.

    Đáp án là:

    sợ trời tối nên Hoa không dám đi chơi về muộn được bố mẹ cho phép.

  • Câu 21: Nhận biết

    Tìm câu nêu yêu cầu, đề nghị.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo