Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 28 đến Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Từ chỉ đặc điểm, sự vật, hoạt động
  2. Dấu phẩy
  3. Mẫu câu "Ai thế nào?"
  4. Câu hỏi "Khi nào?', "Ở đâu?", "Vì sao?", "Để làm gì?'
  5. Kiểu câu "Câu cảm"
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Đi học về, Hùng sang trường đón em rồi mới về nhà. Tới nhà, Hùng dặn em:

    - Bây giờ anh phải vào nhà nấu cơm. Em ngồi đây chơi một mình ngoan (nhỉ, không, nhé)! Nhớ phải ngồi ngoan, không được ra đường đâu!

    Đáp án là:

    Đi học về, Hùng sang trường đón em rồi mới về nhà. Tới nhà, Hùng dặn em:

    - Bây giờ anh phải vào nhà nấu cơm. Em ngồi đây chơi một mình ngoan (nhỉ, không, nhé)! Nhớ phải ngồi ngoan, không được ra đường đâu!

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:

    Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu.

    Đáp án là:

    Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:

    (nâu hồng, mơn mởn, xanh dịu)

    Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu.

    Đáp án là:

    (nâu hồng, mơn mởn, xanh dịu)

    Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, chúng mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưới rừng cây, tưởng như đi dưới một vòm nhà lợp đầy những ngôi sao xanh. Ánh mặt trời chiếu qua tán lá xuống như một ánh đèn xanh dịu.

  • Câu 4: Vận dụng

    Trong câu sau, có những dấu phẩy không cần thiết. Hãy tìm ra dấu phẩy đó.

    Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, trước cửa hàng. 

    Đáp án là:

    Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, trước cửa hàng. 

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:

    Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui.

    Đáp án là:

    Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui.

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu văn sau đây là câu cảm. Đúng hay sai?

    Mái tóc của cô giáo em đen mượt, óng ả như tấm lụa quý.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền từ ngữ chỉ hoạt động trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (bám trụ, đưa, chở)

    Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xới, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến…

    Đáp án là:

    (bám trụ, đưa, chở)

    Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xới, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến…

  • Câu 8: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong đoạn văn sau là từ chỉ hoạt động?

    Trên mỗi cánh hoa ghi tên một tổ trong lớp. Giữa nhụy hoa là cô giáo cười rất tươi. 

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Khi nào?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 10: Vận dụng

    Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu "Ai thế nào?" sau đây:

    (...) đã bạc màu và cũ đi dần theo thời gian dài sử dụng.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu sau:

    Sau cơn mưa, trên trời xuất hiện cầu vồng.

    Đáp án là:

    Sau cơn mưa, trên trời xuất hiện cầu vồng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Nối đúng:

    Bố treo đèn lồng đỏ và đèn nháy
    Mẹ mua những quả dừa non
    Ông nội gói nhiều bánh chưng
    để trang trí nhà cửa đón Tết.
    để làm mứt dừa.
    để đem biếu họ hàng.
    Đáp án đúng là:
    Bố treo đèn lồng đỏ và đèn nháy
    Mẹ mua những quả dừa non
    Ông nội gói nhiều bánh chưng
    để trang trí nhà cửa đón Tết.
    để làm mứt dừa.
    để đem biếu họ hàng.
  • Câu 13: Thông hiểu

    Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?

    Nhìn thoáng qua (...) ông đoán được đây là chiếc nhẫn cưới của một người phụ nữ bị rớt vào khi dừng lại cho ông vài đồng xu.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm bộ phận trả lời câu hỏi "Vì sao?" trong câu văn sau:

    Chú chó sủa lên dữ dội phát hiện kẻ lạ đột nhập vào nhà.

    Đáp án là:

    Chú chó sủa lên dữ dội phát hiện kẻ lạ đột nhập vào nhà.

  • Câu 15: Nhận biết

    Tìm câu văn có bộ phận in đậm trả lời câu hỏi "Ở đâu?". (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" thích hợp để thay thế bông hoa:

    ✿, ông bà nội đang đứng chờ cả gia đình em về thăm quê.

  • Câu 17: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không thuộc kiểu câu "Ai thế nào?"? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu "Ai thế nào":

    • Khu chợ
    • ngày giáp Tết
    • đông đúc
    • và náo nhiệt
    • hơn hẳn
    • thường ngày.
    Thứ tự là:
    • Khu chợ
    • ngày giáp Tết
    • đông đúc
    • và náo nhiệt
    • hơn hẳn
    • thường ngày.
  • Câu 19: Thông hiểu

    Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:

    Mùa hè
    Mùa đông
    nóng bức oi ả nóng nực oi nóng lạnh lẽo lạnh buốt khô khốc
    Đáp án đúng là:
    Mùa hè
    nóng bức oi ả nóng nực oi nóng
    Mùa đông
    lạnh lẽo lạnh buốt khô khốc
  • Câu 20: Nhận biết

    Tìm câu nêu yêu cầu, đề nghị.

  • Câu 21: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ sự vật? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

    Những buổi học đầu tiên, chưa có giấy bút, các em tập viết vào tàu lá chuối bằng những chiếc bút gỗ tự tạo

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tuần 35 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo