Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 13 Thứ 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 13 - Thứ 6 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Luyện tập chung trang 88 được học ở Tuần 13 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Hôm nay cô Hà nướng 3 khay bánh mì và 4 khay bánh bông lan. Biết mỗi khay bánh mì cô nướng hết 0,3 giờ và mỗi khay bánh bông lan cô nướng hết 0,25 giờ.

    Vậy cô Hà nướng bánh hết tất cả 1,9giờ.

    Đáp án là:

    Vậy cô Hà nướng bánh hết tất cả 1,9giờ.

     Bài giải 

    Thời gian cô Hà nướng 3 khay bánh mì là:

    0,3 x 3 = 0,9 (giờ)

    Thời gian cô Hà nướng 4 khay bánh bông lan là:

    0,25 x 4 = 1 (giờ)

    Tổng thời gian cô Hà nướng bánh là:

    0,9 + 1 = 1,9 (giờ)

    Đáp số: 1,9 giờ.

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một kho ngô chứa 34,5 tạ ngô. Lần thứ nhất người ta lấy ra \frac{1}{10} số ngô trong kho, lần thứ hai người ta lấy ra \frac{1}{100} số ngô còn lại trong kho.

    Vậy lần thứ hai người ta đã lấy ra 31,05 kg ngô.

    Đáp án là:

    Một kho ngô chứa 34,5 tạ ngô. Lần thứ nhất người ta lấy ra \frac{1}{10} số ngô trong kho, lần thứ hai người ta lấy ra \frac{1}{100} số ngô còn lại trong kho.

    Vậy lần thứ hai người ta đã lấy ra 31,05 kg ngô.

     Bài giải

    Lần thứ nhất lấy ra số gạo là:

    34,5 : 10 = 3,45 (tạ)

    Sau lần thứ nhất, trong kho còn số tạ ngô là:

    34,5 - 3,45 = 31,05 (tạ)

    Lần thứ hai người ta lấy ra số ki-lô-gam ngô là:

    31,05 : 100 = 0,3105 (tạ) = 31,05 kg

    Đáp số: 31,05 kg.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số?

    4,78 tấn = 47,8 tạ

    3,008 km2 = 300,8 ha

    Đáp án là:

    4,78 tấn = 47,8 tạ

    3,008 km2 = 300,8 ha

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính giá trị biểu thức A = 125,36 x 10 - 274,8

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được 58,8 mét vải. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất 5,6 m vải. Số mét vải cửa hàng bán được ngày thứ ba bằng \frac{1}{2} số vải cửa hàng bán được ngày thứ nhất.

    trong cả ba ngày, cửa hàng bán được 141,4 mét vải.

    Đáp án là:

    Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được 58,8 mét vải. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất 5,6 m vải. Số mét vải cửa hàng bán được ngày thứ ba bằng \frac{1}{2} số vải cửa hàng bán được ngày thứ nhất.

    trong cả ba ngày, cửa hàng bán được 141,4 mét vải.

     Bài giải

    Ngày thứ hai cửa hàng bán được:

    58,8 - 5,6 = 53,2 (m)

    Ngày thứ ba cửa hàng bán được:

    58,8 : 2 = 29,4 (m)

    Cả ba ngày cửa hàng bán được:

    58,8 + 53,2 + 29,4 = 141,4 (m)

    Đáp số: 141,4 m vải.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tính nhẩm.

    6,32 : 1 = 6,32

    84,02 x 1 = 84,02

    0,31 x 0 = 0

    0 + 1,006 = 1,006

    Đáp án là:

    6,32 : 1 = 6,32

    84,02 x 1 = 84,02

    0,31 x 0 = 0

    0 + 1,006 = 1,006

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính bằng cách thuận tiện.

    25,37 + 45,29 + 74,63 + 54,71

     25,37 + 45,29 + 74,63 + 54,71

    = (25,37 + 74,63) + (45,29 + 54,71)

    = 100 + 100

    = 200

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xe thứ nhất chở được 12,35 tấn thóc, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 0,729 tấn. Số tấn thóc hai xe chở được là:

     Bài giải

    Xe thứ hai chở được số tấn thóc là:

    12,35 + 0,729 = 13,079 (tấn)

    Số tấn thóc hai xe chở được là:

    12,35 + 13,079 = 25,429 (tấn)

    Đáp số: 25,429 tấn.

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tình bằng cách thuận tiện nhất:

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    Kết quả là 0

    Đáp án là:

    Tình bằng cách thuận tiện nhất:

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    Kết quả là 0

    88,23 x 78 + 88,23 x 22 – 88,23 x 100

    = 88,23 x (78 + 22 – 100)

    = 88,23 x 0

    = 0

  • Câu 10: Nhận biết

    Tính nhẩm.

    43,8 x 0,1 = 4,83

    0,33 x 100 = 33

    74,351 x 1 000 = 74 351 || 74351

    Đáp án là:

    43,8 x 0,1 = 4,83

    0,33 x 100 = 33

    74,351 x 1 000 = 74 351 || 74351

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 13 Thứ 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo