Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 30 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 30 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Em ôn lại những gì đã học trang 69 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Kăng-gu-ru có thể vừa chạy vừa nhảy với vận tốc 14 m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 2 phút 25 giây.

     Bài giải

    Đổi 2 phút 25 giây = 145 giây

    Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển trong 2 phút 25 giây là:

    14 x 145 = 2 030 (m) = 2,03 km

    Đáp số: 2,03 km.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tính thể tích của hình bên dưới biết nó được ghép bởi các hình lập phương như nhau cạnh 0,5 dm.

     Bài giải

    Hình trên được ghép bởi 9 hình lập phương.

    Thể tích của một hình lập phương là:

    0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (dm3)

    Thể tích của hình trên là:

    0,125 x 9 = 1,125 (dm3)

    Đáp số: 1,125 dm3.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cái tủ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 6 dm, chiều rộng là 3 dm và diện tích toàn phần là 108 dm2. Tính thể tích của cái tủ đó.

    Thể tích của cái tủ là 72 dm3.

    Đáp án là:

    Một cái tủ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 6 dm, chiều rộng là 3 dm và diện tích toàn phần là 108 dm2. Tính thể tích của cái tủ đó.

    Thể tích của cái tủ là 72 dm3.

     Bài giải

    Diện tích đáy của cái tủ là:

    6 x 3 = 18 (dm2

    Diện tích xung quanh của cái tủ là:

    108 - 18 x 2 = 72 (dm2)

    Chu vi đáy tủ là: 

    (6 + 3) x 2 = 18 (dm)

    Chiều cao của cái tủ là:

    72 : 18 = 4 (dm)

    Thể tích của cái tủ là:

    6 x 3 x 4 = 72 (dm3)

    Đáp số: 72 dm3.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tính diện tích phần bìa cứng để làm một hộp quà có nắp dạng hình lập phương cạnh 17 cm là:

     Bài giải

    Diện tích phần bìa cứng để làm hộp quà là:

    17 x 17 x 6 = 1 734 (cm2)

    Đáp số: 1 734 cm2.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm, chiều cao 6 dm. Tính độ dài cạnh của hình lập phương, biết rằng hình hộp chữ nhật và hình lập phương có diện tích xung quanh bằng nhau.

    Bài giải

     Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (7 + 5) x 2 x 6 = 144 (dm2)

    Diện tích một mặt của hình lập phương là:

    144 : 4 = 36 (dm2)

    Ta có 36 = 6 x 6 nên hình lập phương có cạnh là 6 dm.

  • Câu 6: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình sau:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 4,2 dm2.

    Đáp án là:

    Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình sau:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 4,2 dm2.

     Bài giải

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (16 + 5) x 2 x 10 = 420 (cm2) = 4,2 dm2 

    Đáp số: 4,2 dm2.

  • Câu 7: Vận dụng

    Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Quãng đường AB dài 123 km.

    Đáp án là:

    Quãng đường AB dài 123 km.

     Bài giải

    Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

    Quãng đường ô tô đi từ A đến C là:

    48,5 x 1,5 = 72,75 (km)

    Quãng đường xe máy đi từ B đến C là:

    33,5 x 1,5 = 50,25 (km)

    Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

    72,75 + 50,25 = 123 (km)

    Đáp số: 123 km.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1 250 m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị km/giờ.

     Bài giải

    Vận tốc của xe máy là:

    1 250 : 2 = 625 (m/phút) = 37,5 km/giờ

    Đáp số: 37,5 km/giờ.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích toàn phần của hình lập phương có kích thước như hình bên dưới là:

    Bài giải

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    3,2 x 3,2 x 6 = 61,44 (dm2)

    Đáp số: 61,44 dm2.

  • Câu 10: Nhận biết

    Số?

    72 km/h = 20 m/s

    90 m/s = 324 km/h

    Đáp án là:

    72 km/h = 20 m/s

    90 m/s = 324 km/h

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 30 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo