Chọn đáp án đúng.
Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 504 dm3, chiều dài 14 dm, chiều rộng là 9 dm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
504 : 14 : 9 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 25 - Thứ 6 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Luyện tập trang 66 được học ở Tuần 25 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.
Chọn đáp án đúng.
Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 504 dm3, chiều dài 14 dm, chiều rộng là 9 dm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
504 : 14 : 9 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm
Chọn đáp án đúng.
Cho một hình lập phương có thể tích là 64 cm3. Cạnh của hình lập phương đó là:

Bài giải
Thể tích của hình lập phương bằng cạnh nhân với cạnh, rồi nhân với cạnh.
Ta có: 64 = 4 x 4 x 4
Vậy cạnh của hình lập phương bằng 4 cm.
Chọn đáp án đúng.
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều cao 18 cm và thể tích của hình hộp chữ nhật đó bằng 6 480 cm3. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

Bài giải
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
6 480 : 24 : 18 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
Chọn đáp án đúng.

Thể tích của hình lập phương cạnh 1,5 m là: 3,375 m³
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 7 dm và chiều cao 5 dm là: 0,42 m³

Thể tích của hình lập phương cạnh 1,5 m là: 3,375 m³
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 7 dm và chiều cao 5 dm là: 0,42 m³
Bài giải
Thể tích của hình lập phương cạnh 1,5 m là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 m3
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 7 dm và chiều cao 5 dm là:
12 x 7 x 5 = 420 (dm3) = 0,42 m³
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:

| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích |
| 70 cm | 30 cm | 40 cm | 2 140|| 2140 cm3 |
| 0,28 m | 0,2 m | 0,15 m | 0,0084 m3 |
Hoàn thành bảng sau:

| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích |
| 70 cm | 30 cm | 40 cm | 2 140|| 2140 cm3 |
| 0,28 m | 0,2 m | 0,15 m | 0,0084 m3 |
Điền vào ô trống.
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 60 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phần gỗ còn lại nặng 207,9 kg.
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 60 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phần gỗ còn lại nặng 207,9 kg.
Bài giải
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
60 x 60 x 60 = 216 000 (cm3)
Thể tích của khối gỗ bị cắt đi là:
30 x 30 x 30 = 27 000 (cm3)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
216 000 - 27 000 = 189 000 (cm3)
Phần gỗ còn lại nặng số ki-lô-gam là:
189 000 x 1,1 = 207 900 (g) = 207,9 kg
Đáp số: 207,9 kg.
Chọn đáp án đúng.
Một khối kim loại A hình lập phương có cạnh 0,2 m. Mỗi xăng-ti-mét khối của kim loại A nặng 6,2 g. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải
Thể tích của khối kim loại A là:
0,2 x 0,2 x 0,2 = 0,008 (m3) = 8 000 cm3
Khối kim loại đó bặng số ki-lô-gam là:
8 000 x 6,2 = 49 600 (g) = 49,6 kg
Đáp số: 49,6 kg.
Chọn đáp án đúng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 36 cm, chiều rộng 28 cm và chiều cao 20 cm là:

Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
36 x 28 x 20 = 20 160 (cm3) = 20,16 dm3.
Đáp số: 20,16 dm3.
Điền vào ô trống.
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.
Bài giải
Cách 1: Thể tích nước đang có trong bể (không chứa khối kim loại) là:
20 x 10 x 18 = 3 600 (cm3)
Thể tích nước đang có trong bể (chứa khối kim loại) là:
20 x 10 x 21 = 4 200 (cm3)
Thể tích khối kim loại là:
4 200 - 3 600 = 600 (cm3)
Đáp số: 600 cm3.
Cách 2: Thể tích của khối kim loại chính là thể tích phần nước dâng lên.
Chiều cao của mực nước tăng thêm:
21 - 18 = 3 (cm)
Thể tích của khối kim loại là:
20 x 10 x 3 = 600 (cm3)
Đáp số: 600 cm3.
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng bên dưới:

| Cạnh hình lập phương | DT xung quanh | DT toàn phần | Thể tích |
| 12 cm | 576 cm2 | 864 cm2 | 1 728||1728 cm3 |
| 0,3 m | 0,36 m2 | 0,54 m2 | 0,027 m3 |
Hoàn thành bảng bên dưới:

| Cạnh hình lập phương | DT xung quanh | DT toàn phần | Thể tích |
| 12 cm | 576 cm2 | 864 cm2 | 1 728||1728 cm3 |
| 0,3 m | 0,36 m2 | 0,54 m2 | 0,027 m3 |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: