Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 17 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 17 - Thứ 3 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Luyện tập chung được học ở Tuần 17 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tỉ số phần trăm của 24 và 15 là:

     Tỉ số phần trăm của 24 và 15 là:

    24 : 15 = 1,6 = 160%

    Đáp số: 160%

  • Câu 2: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Một vườn có 100 cây, trong đó có 30 cây cam và 20 cây chanh.

    Book

    Tỉ số phần trăm của số cây cam và số cây trong vườn là: 30%

    Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vườn là: 20%

    Đáp án là:

    Một vườn có 100 cây, trong đó có 30 cây cam và 20 cây chanh.

    Book

    Tỉ số phần trăm của số cây cam và số cây trong vườn là: 30%

    Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vườn là: 20%

  • Câu 3: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng với lãi suất là 6% một năm. Hỏi sau một năm, tổng số tiền gửi và số tiền lãi người đó nhận được là bao nhiêu tiền?

    Tổng số tiền gửi và số tiền lãi của người đó là 10 600 000||10600000 đồng.

    Đáp án là:

    Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng với lãi suất là 6% một năm. Hỏi sau một năm, tổng số tiền gửi và số tiền lãi người đó nhận được là bao nhiêu tiền?

    Tổng số tiền gửi và số tiền lãi của người đó là 10 600 000||10600000 đồng.

     Bài giải

    Số tiền lãi sau một năm người đó nhận được là:

    10 000 000 x 6% = 600 000 (đồng)

    Sau một năm, tổng số tiền gửi và số tiền lãi là:

    10 000 000 + 600 000 = 10 600 000 (đồng)

    Đáp số: 10 600 000 đồng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối kết quả thích hợp với phép tính.

    46% + 28%
    184% - 59%
    3,5% x 7
    4,2% : 0,7
    74%
    126%
    24,5%
    6%
    Đáp án đúng là:
    46% + 28%
    184% - 59%
    3,5% x 7
    4,2% : 0,7
    74%
    126%
    24,5%
    6%
  • Câu 5: Thông hiểu

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học của lớp em đo được là 6 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?

     Bài giải

    Chiều dài thật của phòng học là:

    6 x 100 = 600 (cm) = 6 m

    Đáp số: 6 m

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng có diện tích 525 m2, người ta dành 30% diện tích để trồng rau, 20% diện tích còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích để trồng cây ăn quả là bao nhiêu mét vuông?

    Diện tích trồng cây ăn quả là 73,5 m2.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng có diện tích 525 m2, người ta dành 30% diện tích để trồng rau, 20% diện tích còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích để trồng cây ăn quả là bao nhiêu mét vuông?

    Diện tích trồng cây ăn quả là 73,5 m2.

     Bài giải

    Diện tích trồng rau là:

    525 x 30% = 157,5 (m2)

    Phần diện tích còn lại là:

    525 – 157,5 = 367,5 (m2)

    Diện tích trồng cây ăn quả là:

    367,5 x 20% = 73,5 (m2)

    Đáp số: 73,5 m2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.

    Kích cỡ 35 36 37 38
    Tỉ số phần trăm 15% 36% 28% ? %

    Tính tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38.

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38 là:

    100% – 15% – 36% – 28% = 21%

    Đáp số: 21%

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong một xưởng sản xuất lồng đèn, trung bình cứ 100 chiếc thì có 5 chiếc không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số chiếc lồng đèn đạt tiêu chuẩn là:

     Bài giải

    Số chiếc đèn lồng đạt tiêu chuẩn là:

    100 - 5 = 95 (chiếc)

    Tỉ số phần trăm số chiếc lồng đèn đạt tiêu chuẩn là:

    95 : 100 = 0,95 = 95%

    Đáp số: 95%

  • Câu 9: Vận dụng

    Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó 18 bạn đạt học sinh giỏi. Lớp 5B có 40 học sinh, trong đó 24 bạn đạt học sinh giỏi. Hỏi lớp nào có tỉ lệ học sinh giỏi cao hơn và cao hơn bao nhiêu phần trăm?

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi của lớp 5A là:

    18 : 30 = 0,6 = 60%

    Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi của lớp 5B là:

    24 : 40 = 0,6 = 60%

    Vậy hai lớp có tỉ lệ học sinh giỏi bằng nhau.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một trại chăn nuôi có 1 500 con gà trống và gà mái. Trong đó số gà mái chiếm 60%. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mái?

     Bài giải

    Trại chăn nuôi đó có số con gà mái là:

    1 500 x 60% = 900 (con)

    Đáp số: 900 con gà mái.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 17 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo