Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Cánh diều

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Cánh diều do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Lan bắt đầu đi học từ 7 giờ 5 phút. Thời gian đi từ nhà Lan đến trường là 15 phút. Lan đến trường lúc:

     Bài giải

    Lan đến trường lúc:

    7 giờ 5 phút + 15 phút = 7 giờ 20 phút

    Đáp số: 7 giờ 20 phút.

  • Câu 2: Nhận biết

    Biểu đồ quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

    Trong thư viện có 50% loại sách là

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu hình dưới đây không phải là hình trụ?

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

    Đáp án là:

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

     Bài giải

    Diện tích đáy của bể là:

    3 x 3 = 9 (dm2)

    Đổi 4 500 cm3 = 4,5 dm3

    Mực nước tăng thêm khi thả hòn đá vào bể là:

    4,5 : 9 = 0,5 (dm)

    Khi đó mực nước cách miệng bể số xăng-ti-mét là:

    3 - 2 - 0,5 = 0,5 (dm) = 5 cm

    Đáp số: 5 cm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

     Bài giải

    Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

    20\times\frac{7}{4}=35 (m)

    Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

    (20 + 35) : 2 = 27,5 (m)

    Diện tích mảnh đất là:

    \frac{\left(20+35ight)\times27,5}{2}=756,25 (m2)

    Đáp số: 756,25 m2.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Một sân vận động dạng hình tròn có bán kính 90 m. Tính diện tích của sân vận động đó.

    Diện tích sân vận động là 25 434 || 25434 m2.

    Đáp án là:

    Một sân vận động dạng hình tròn có bán kính 90 m. Tính diện tích của sân vận động đó.

    Diện tích sân vận động là 25 434 || 25434 m2.

     Bài giải

    Diện tích của sân vận động là:

    3,14 x 90 x 90 = 25 434 (m2)

    Đáp số: 25 434 m2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức nào dưới đây là công thức tính diện tích hình thang?

  • Câu 8: Nhận biết

    Số?

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

    Đáp án là:

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có hình khai triển bên dưới là:

     Hình hộp chữ nhật trên có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2,5 dm và chiều cao 3 dm.

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (4 + 2,5) x 2 x 3 = 39 (dm2)

    Đáp số: 39 dm2.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Mai gieo đồng xu 15 lần thì có 8 lần xuất hiện mặt sấp. Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt ngửa xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện mặt sấp xuất hiện là: 

    Reading

  • Câu 11: Thông hiểu

    Một xe máy đi từ A đến B với quãng đường 120 km trong 2,5 giờ. Hỏi vận tốc trung bình của xe máy là bao nhiêu km/h?

     Bài giải

    Vận tốc trung bình của xe máy là:

    120 : 2,5 = 48 (km/h)

    Đáp số: 48 km/h.

  • Câu 12: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 4\ \text{phút} \ 19 \text{ giây} \\ \underline{ 7 \ \text{phút} \ 3 \text{ giây} }\end{matrix}
    11 phút 22 giây
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 4\ \text{phút} \ 19 \text{ giây} \\ \underline{ 7 \ \text{phút} \ 3 \text{ giây} }\end{matrix}
    11 phút 22 giây
  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một căn phòng dạng hình lập phương có diện tích xung quanh là 64 m2. Hỏi căn phòng có chiều cao bằng bao nhiêu mét?

     Bài giải

    Diện tích một mặt của căn phòng là:

    64 : 4 = 16 (m2)

    Ta có: 16 = 4 x 4 nên căn phòng cao 4 m.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Một tờ giấy hình tam giác có diện tích gấp 3 lần diện tích hình vuông cạnh 30 cm. Tính độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó. Biết chiều cao tương ứng với cạnh đáy là 0,6 m.

    Độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó là 0,9 m.

    Đáp án là:

    Độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó là 0,9 m.

    Bài giải

    Diện tích hình vuông là:

    30 x 30 = 900 (cm2) = 0,09 m2 

    Diện tích hình tam giác là:

    0,09 x 3 = 0,27 (m2)

    Độ dài một cạnh đáy ứng với chiều cao là:

    0,27 x 2 : 0,6 = 0,9 (m)

    Đáp số: 0,9 (m)

  • Câu 15: Nhận biết

    Tính.

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

    Đáp án là:

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 5 cm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1 cm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng?

     Bài giải

    Ta xếp lần lượt từ dưới lên trên, từ trái qua phải:

    Vậy có thể xếp được nhiều nhất số hộp để đầy thùng là:

    6 x 4 x 5 = 120 (hộp)

    Đáp số: 120 hộp.

  • Câu 17: Vận dụng

    Trên cùng quãng đường 21 km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đổi 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    21 : 0,4 = 52,5 (km/h)

    Vận tốc của xe máy là:

    21 : 0,6 = 35 (km/h)

    Vậy vận tốc của ô tô lớn hơn xe máy số ki-lô-mét là:

    52,5 - 35 = 17,5 (km/h)

  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 512 cm2. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 10 cm và bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. 

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    10 : 2 = 5 (cm)

    Chiều dài hình hộp chữ nhật là:

    5 x 5 = 25 (cm)

    Chiều rộng hình hộp chữ nhật là:

    5 x 3 = 15 (cm)

    Chu vi đáy của hình hộp là:

    (25 + 15) x 2 = 80 (cm)

    Chiều cao của hình hộp là:

    512 : 80 = 6,4 (cm)

    Đáp số: 6,4 cm.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Bán kính của hình tròn tâm O, đường kính 26 cm là:

    Book

    13 || 13cm || 13 cm

    Đáp án là:

    Bán kính của hình tròn tâm O, đường kính 26 cm là:

    Book

    13 || 13cm || 13 cm

    Bán kính của đường tròn là:

    26 : 2 = 13 (cm)

    Đáp số: 13 cm 

  • Câu 20: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các số đo bằng nhau.

    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
    Đáp án đúng là:
    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • anh nguyenhoang
    anh nguyenhoang

    được

    Thích Phản hồi 19:58 14/05
  • anh nguyenhoang
    anh nguyenhoang

    Thích Phản hồi 19:59 14/05