Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Cánh diều

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Cánh diều do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 5 \ \text{năm} \ 7 \text{ tháng} \\ \underline{ 1 \ \text{năm} \ 9 \text{ tháng} }\end{matrix}
    6 năm 16 tháng
    hay 7 năm 4 tháng
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 5 \ \text{năm} \ 7 \text{ tháng} \\ \underline{ 1 \ \text{năm} \ 9 \text{ tháng} }\end{matrix}
    6 năm 16 tháng
    hay 7 năm 4 tháng
  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Bạn Nam dán giấy màu xanh vào các mặt xung quanh của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Tính diện tích phần giấy màu đó.

     Bài giải

    Chu vi đáy hộp là:

    (30 + 25) x 2 = 110 (cm)

    Diện tích phần giấy màu là:

    110 x 15 = 1 650 (cm2)

    Đáp số: 1 650 cm2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Có hai vòi nước chảy vào một bể bơi có chiều dài 60 m, rộng 25 m, sâu 2,5 m. Vòi thứ nhất chảy mỗi giờ được 12 200 lít nước, vòi thứ hai chảy mỗi giờ được 12 800 lít nước. Hỏi nếu hai vòi cùng chảy thì sau mấy giờ được 80% bể bơi đó?

    Mục này có hình ảnh của: Baby Three Full Set V3

     Bài giải

    Thể tích của bể bơi là:

    60 x 25 x 2,5 = 3 750 (m3)

    80% thể tích bể là:

    3 750 x 80% = 3 000 (m3)

    Trong một giờ cả hai vòi chảy được:

    12 200 + 12 800 = 25 000 (lít) = 25 m3 

    Cả hai vòi cùng chảy sau số giờ được 80% bể bơi là:

    3 000 : 25 = 120 (giờ)

    Đáp số: 120 giờ.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 48 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian?

     Bài giải

    Thời gian người đó đi cả hai quãng đường là:

    22 phút 48 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 13 giây

    Đáp số: 46 phút 13 giây.

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích xung quanh của hình lập phương sẽ thay đổi thế nào nếu giảm cạnh đi 2 lần?

    Ta có: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

    Khi chiều cao giảm 2 lần thì diện tích mặt đáy giảm đi 4 lần nên diện tích xung quanh giảm đi 4 lần.

  • Câu 6: Vận dụng

    Trên cùng quãng đường 21 km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đổi 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    21 : 0,4 = 52,5 (km/h)

    Vận tốc của xe máy là:

    21 : 0,6 = 35 (km/h)

    Vậy vận tốc của ô tô lớn hơn xe máy số ki-lô-mét là:

    52,5 - 35 = 17,5 (km/h)

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây không phải là hình trụ?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây không là hình khai triển của hình lập phương?

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong một khu vui chơi, người ta trồng hai bồn hoa có dạng hình tròn. Bồn trồng hoa mười giờ có đường kính 3 m. Chu vi của bồn hoa hồng là 8,792 m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn? 

    Mục này có hình ảnh của:

    Bồn hoa mười giờ||hồng có diện tích lớn hơn.

    Đáp án là:

    Trong một khu vui chơi, người ta trồng hai bồn hoa có dạng hình tròn. Bồn trồng hoa mười giờ có đường kính 3 m. Chu vi của bồn hoa hồng là 8,792 m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn? 

    Mục này có hình ảnh của:

    Bồn hoa mười giờ||hồng có diện tích lớn hơn.

    Để diện tích lớn hơn thì đường kính lớn hơn.

    Đường kính của bồn hoa hồng là:

    8,792 : 3,14 = 2,8 (m)

    Vì 3 m > 2,8 m nên bồn hoa mười giờ có diện tích lớn hơn.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vuông BCDE có cạnh 6cm. Tính chu vi hình tròn tâm A.

     Bài giải

    Chu vi hình tròn tâm A là:

    6 x 3,14 = 18,84 (cm)

    Đáp số: 18,84 cm.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Chiều cao của một thửa ruộng hình tam giác có độ dài đáy 8 m và diện tích 18 m2 là:

     Bài giải

    Chiều cao thửa ruộng hình tam giác là:

    18 x 2 : 8 = 4,5 (m)

    Đáp số: 4,5 m

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Dưới đây là hình ảnh của hình lập phương lớn. Để xếp đầy, hình đó cần thêm bao nhiêu hình lập phương?

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Điền các số đo thích hợp:

    Hai trăm năm mươi bảy xăng-ti-mét khối: 257 cm³

    Ba nghìn không trăm linh ba đề-xi-mét khối: 3 003 dm³

    Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối: 8,320 dm³

    Tám phẩy hai trăm linh ba xăng-ti-mét khối: 8,203 cm³

    Đáp án là:

    Điền các số đo thích hợp:

    Hai trăm năm mươi bảy xăng-ti-mét khối: 257 cm³

    Ba nghìn không trăm linh ba đề-xi-mét khối: 3 003 dm³

    Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối: 8,320 dm³

    Tám phẩy hai trăm linh ba xăng-ti-mét khối: 8,203 cm³

  • Câu 14: Nhận biết

    Tính.

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

    Đáp án là:

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1 500 m trong 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.

     Bài giải

    Đổi 4 phút = 240 giây

    Vận tốc chạy của vận động viên là:

    1 500 : 240 = 6,25 (m/giây)

    Đáp số: 6,25 m/giây.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Chu vi của hình tròn có đường kính 12 dm là:

    Mục này có hình ảnh của: Capybara ✨️

     Bài giải

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 12 = 37,68 (dm)

    Đáp số: 37,68 dm.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích mảnh đất hình thang có trung bình cộng của hai đáy là 9 m, chiều cao là 8 m là:

     Bài giải

    Tổng độ dài hai đáy là:

    9 x 2 = 18 (m)

    Diện tích mảnh đất hình thang là:

    \frac{18\times8}{2}=72 (m2)

    Đáp số: 72 m2.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    3 thế kỉ 20 năm = ...... thế kỉ

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Biểu đồ quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

    Tỉ số phần trăm các loại sách khác trong thư viện là:

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong túi có 1 thẻ đỏ, 1 thẻ xanh và 1 thẻ vàng. Nam nhắm mắt rút ngẫu nhiên hai thẻ, xem màu thẻ rồi bỏ lại vào túi. Thực hiện như vậy 15 lần, Nam có bảng kiểm đếm như sau:

    Màu thẻ1 đỏ, 1 xanh1 xanh, 1 vàng1 đỏ, 1 vàng
    Số lần645

    Tỉ số của số lần thẻ màu đỏ không xuất hiện với tổng số lần lấy thẻ là:

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Cánh diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • anh nguyenhoang
    anh nguyenhoang

    được

    Thích Phản hồi 19:58 14/05
  • anh nguyenhoang
    anh nguyenhoang

    Thích Phản hồi 19:59 14/05