Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 22 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 22 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Luyện tập về diện tích được học ở Tuần 22 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tính diện tích phần tô màu trong hình dưới đây, biết AD = 2 dm và OC = 2 dm.

     Bài giải

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    2 x 2 = 4 (dm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    4 x 2 = 8 (dm2)

    Diện tích nửa hình tròn bán kính 2 dm là:

    (3,14 x 2 x 2) : 2 = 6,28 (dm2)

    Diện tích phần tô màu là:

    8 - 6,28 = 1,72 (dm2)

    Đáp số: 1,72 dm2.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình thang có đáy lớn 20 dm, đáy nhỏ 9 dm và chiều cao 12 dm là:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(20+9ight)\times12}{2}=174 (dm2) = 1,74 m2.

    Đáp số: 1,74 m2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình thang vuông có đáy nhỏ 28 m, đáy lớn bằng \frac{3}{2} đáy nhỏ. Người ta mở rộng khu đất thành hình chữ nhật mà vẫn giữ nguyên đáy lớn và chiều cao. Sau khi mở rộng, diện tích tăng thêm 175 m2.

    Diện tích khu đất khi chưa mở rộng là 875 m2.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình thang vuông có đáy nhỏ 28 m, đáy lớn bằng \frac{3}{2} đáy nhỏ. Người ta mở rộng khu đất thành hình chữ nhật mà vẫn giữ nguyên đáy lớn và chiều cao. Sau khi mở rộng, diện tích tăng thêm 175 m2.

    Diện tích khu đất khi chưa mở rộng là 875 m2.

     Bài giải

    Đáy lớn BC của khu đất hình thang vuông là:

    28\times\frac{3}{2}=42 (m)

    Độ dài đoạn DE là:

    42 - 28 = 14 (m)

    2 lần diện tích tam giác DEC là:

    175 x 2 = 350 (m2)

    Độ dài đoạn EC hay chiều cao của khu đất là:

    350 : 14 = 25 (m)

    Diện tích khu đất ban đầu là:

    \frac{\left(28\ +42ight)\times25}{2}=875 (m2)

    Đáp số: 875 m2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ. Biết diện tích hình vuông là 64 cm2.

    Tính chu vi của hình tròn.

     Bài giải

    Ta có: 8 x 8 = 64 nên cạnh của hình vuông là 8 cm.

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 8 = 25,12 (cm)

    Đáp số: 25,12 cm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ. Tính diện tích của phần tô màu.

     Bài giải

    Diện tích hình chữ nhật là:

    12 x 9 = 108 (cm2)

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{12\times9}{2}=54 (cm2)

    Diện tích phần tô màu là:

    108 - 54 = 54 (cm2)

    Đáp số: 54 cm2.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:

    BM = 14 m

    CN = 17 m

    EP = 20 m

    AM = 12 m

    MN = 15 m

    ND = 31 m

    Diện tích mảnh đất là 1 160||1160 m2.

    Đáp án là:

    Tính diện tích mảnh đất có các kích thước như hình dưới đây:

    BM = 14 m

    CN = 17 m

    EP = 20 m

    AM = 12 m

    MN = 15 m

    ND = 31 m

    Diện tích mảnh đất là 1 160||1160 m2.

     Bài giải

    Chia mảnh đất thành các hình: tam giác ADE, tam giác ABM, hình thang BCMN, tam giác CND.

    Độ dài đoạn thẳng AD là:

    12 + 15 + 31 = 58 (m)

    Diện tích hình tam giác AED là:

    \frac{58\times20}{2}=580 (m2)

    Diện tích tam giác ABM là:

    \frac{12\times14}{2}=84 (m2)

    Diện tích tam giác CND là:

    \ \frac{17\times31}{2}=263,5 (m2)

    Diện tích hình thang BCNM là:

    \frac{\left(14+17ight)\times15}{2}=232,5 (m2)

    Diện tích mảnh đất là:

    580 + 84 + 263,5 + 232,5 = 1 160 (m2)

    Đáp số: 1 160 m2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Hình tròn

    (1)

    (2)

    Bán kính

    1,8 m

    6 dm

    Chu vi hình tròn

    11,304 m

    37,68 dm

    Diện tích hình tròn

    10,1736 m2  113,04 dm2 
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Hình tròn

    (1)

    (2)

    Bán kính

    1,8 m

    6 dm

    Chu vi hình tròn

    11,304 m

    37,68 dm

    Diện tích hình tròn

    10,1736 m2  113,04 dm2 
  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình tam giác có đáy dài 2 m và chiều cao 12 dm. Diện tích của hình tam giác là:

     Bài giải

    Đổi 12 dm = 1,2 m

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{2\times1,2}{2}=1,2 (m2)

    Đáp số: 1,2 m2.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8 m và chiều cao kém đáy 12,5 dm. Diện tích mảnh ruộng đó là:

     Bài giải

    Đổi 12,5 dm = 1,25 m

    Chiều cao của mảnh ruộng hình tam giác là

    24,8 - 1,25 = 23,55 (m)

    Diện tích của mảnh ruộng hình tam giác là:

    \frac{24,8\ \times23,55}{2}=292,02 (m2)

    Đáp số: 292,02 m2.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Một sân vận động dạng hình tròn có bán kính 90 m. Tính diện tích của sân vận động đó.

    Diện tích sân vận động là 25 434 || 25434 m2.

    Đáp án là:

    Một sân vận động dạng hình tròn có bán kính 90 m. Tính diện tích của sân vận động đó.

    Diện tích sân vận động là 25 434 || 25434 m2.

     Bài giải

    Diện tích của sân vận động là:

    3,14 x 90 x 90 = 25 434 (m2)

    Đáp số: 25 434 m2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 22 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo