Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 16 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 16 - Thứ 3 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Luyện tập chung được học ở Tuần 16 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là:

    256 quyển, 160 quyển; 224 quyển. 

    Tính tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của trường.

    Loại sáchSách giáo khoaTruyện thiếu nhiCác loại sách khác
    Tỉ số phần trăm40 %25 % 35 %
    Đáp án là:

    Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là:

    256 quyển, 160 quyển; 224 quyển. 

    Tính tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của trường.

    Loại sáchSách giáo khoaTruyện thiếu nhiCác loại sách khác
    Tỉ số phần trăm40 %25 % 35 %

     Số quyển sách của thư viện là:

    256 + 160 + 224 = 640 (quyển)

    Tỉ số phần trăm của sách giáo khoa trong thư viện là:

    256 : 640 = 0,4 = 40%

    Tỉ số phần trăm của truyện thiếu nhi trong thư viện là:

    160 : 640 = 0,25 = 25%

    Tỉ số phần trăm của các loại sách khác trong thư viện là:

    224 : 640 = 0,35 = 35% (hoặc 100% – 40% – 25% = 35%)

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số phần trăm của hai số 80 và 500 là:

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 43 m, chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Người ta dùng 45% diện tích để trồng rau, còn lại để trồng hoa. 

    Vậy diện tích trồng hoa là 110 m2.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 43 m, chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Người ta dùng 45% diện tích để trồng rau, còn lại để trồng hoa. 

    Vậy diện tích trồng hoa là 110 m2.

     Bài giải

    Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

    (43 + 7) : 2 = 25 (m)

    Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

    25 - 7 = 8 (m)

    Diện tích khu đất là:

    25 x 8 = 200 (m2)

    Phần trăm diện tích đất trồng hoa là:

    100 - 45% = 55%

    Diện tích đất trồng hoa là:

    200 x 55% = 110 (m2)

    Đáp số: 110 m2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. 

    Education

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

    2,8 : 80 = 0,035

    0,035 = 3,5%

    Đáp số: 3,5%

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối.

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 3,5%||3,5 %

    Đáp án là:

    Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối.

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 3,5%||3,5 %

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

    1,4 : 40 = 0,035 = 3,5%

    Đáp số: 3,5%

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tính: 94,5% : 27 = 

  • Câu 7: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng có 250 m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 34% số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

    Cửa hàng còn lại 165 m vải.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 250 m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 34% số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

    Cửa hàng còn lại 165 m vải.

     Bài giải

    Buổi sáng cửa hàng bán được số mét vải là:

    250 x 34% = 85 (m)

    Cửa hàng còn lại số mét vải là:

    250 - 85 = 165 (m)

    Đáp số: 165 m vải.

  • Câu 8: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 28 học sinh giỏi và 7 học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi và tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A.

    Học lựcGiỏiKhá
    Tỉ số phần trăm80%20%
    Đáp án là:

    Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 28 học sinh giỏi và 7 học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi và tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A.

    Học lựcGiỏiKhá
    Tỉ số phần trăm80%20%

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi của lớp 5A là:

    28 : 35 = 0,8 = 80%

    Tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A là:

    7 : 35 = 0,2 = 20%

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

     Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Đáp án là:

     Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm của giá xăng tháng này và giá xăng tháng trước là:

    23 124 : 19 270 = 1,2 = 120%

    Giá xăng tháng này đã tăng số phần trăm so với giá xăng tháng trước là:

    120% - 100% = 20%

    Đáp số: 20%.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    8,4% của 25 ha là:

     8,4% của 25 ha là: 25\times\frac{8,4}{100}=2,1 ha.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 16 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo