Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 34 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 34 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Ôn tập về đo lường trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 dm. Người ta rót vào thùng 54 lít dầu thì mặt trên của dầu cách miệng thùng 2 dm. Tìm chiều cao của thùng.

     Bài giải

    Diện tích đáy thùng là:

    3 x 3 = 9 (dm2)

    Đổi 54 lít = 54 dm3 

    Chiều cao mực dầu trong thùng là:

    54 : 9 = 6 (dm)

    Chiều cao của thùng là: 

    6 + 2 = 8 (dm)

    Đáp số: 8 dm.

  • Câu 2: Nhận biết

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 6 cm và chiều cao 8 cm là:

     Bài giải

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (5 + 6) x 2 x 8 = 176 (cm2)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    176 + 5 x 6 x 2 = 206 (cm2)

    Đáp số: 206 cm2.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một chiếc hộp quà hình lập phương có cạnh 20 cm. Tính diện tích giấy cần dùng để bọc chiếc hộp quà đó..

     Bài giải

    Diện tích giấy cần dùng là:

    20 x 20 x 6 = 2 400 (cm2)

    Đáp số: 2 400 cm2.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Một thùng nước dạng hình hộp chữ nhật chứa được 60 lít nước. Biết chiều dài 50 cm, chiều cao 40 cm. Hỏi chiều rộng của thùng nước đó là bao nhiêu?

     Bài giải

    Đổi 60 lít = 60 000 cm3 

    Chiều rộng của thùng nước đó là:

    60 000 : (50 x 40) = 30 (cm)

    Đáp số: 30 cm.

  • Câu 5: Nhận biết

    Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có các kích thước là: dài 6 cm, rộng 4 cm, cao 5 cm.

     Bài giải

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

    6 x 4 x 5 = 120 (cm3)

    Đáp số: 120 cm3.

  • Câu 6: Nhận biết

    Một hình lập phương có cạnh 12 cm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

     Bài giải

    Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 

    12 x 12 x 6 = 864 (cm2)

    Đáp số: 864 cm2.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Na muốn xếp các khối rubik dạng hình lập phương cạnh 8 cm vào một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 40 cm, chiều rộng 24 cm và chiều cao 16 cm. Hỏi Na có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu khối rubik như thế?

    Na xếp được nhiều nhất 30 khối rubik như thế.

    Đáp án là:

    Na muốn xếp các khối rubik dạng hình lập phương cạnh 8 cm vào một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 40 cm, chiều rộng 24 cm và chiều cao 16 cm. Hỏi Na có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu khối rubik như thế?

    Na xếp được nhiều nhất 30 khối rubik như thế.

    Bài giải

    Thể tích một khối rubik là:

    8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

    Thể tích chiếc thùng hình hộp chữ nhật là:

    40 x 24 x 16 = 15 360 (cm3)

    Xếp được nhiều nhất số khối rubik là:

    15 360 : 512 = 30 (khối)

    Đáp số: 30 hình.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một bộ phim dài 2 giờ 15 phút. Nếu bắt đầu chiếu lúc 19 giờ 45 phút thì mấy giờ phim kết thúc?

     Bài giải

    Bộ phim kết thúc lúc:

    19 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút = 22 giờ

    Đáp số: 22 giờ

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính thể tích của hình lập phương cạnh 3,5 cm.

     Bài giải

    Thể tích của hình lập phương là:

    3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 (cm3)

    Đáp số: 42,875 cm3.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 108 km, một người đi xe máy khởi hành lúc 7 giờ 10 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính vận tốc xe máy, biết giữa đường người đó nghỉ hết 35 phút.

    Vận tốc xe máy là 48hm/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc xe máy là 48hm/h.

     Bài giải

    Thời gian người đó đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể nghỉ là:

    10 giờ - 7 giờ 10 phút - 35 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

    Vận tốc của xe máy là:

    108 : 2,25 = 48 (km/h)

    Đáp số: 48 km/h.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 34 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo