Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 33 Thứ 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 33 - Thứ 6 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Ôn tập về đo lường trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Số?

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

    Đáp án là:

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

  • Câu 2: Nhận biết

    Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 3 cm lần lượt là:

     Bài giải

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    (9 + 3) x 2 = 24 (cm)

    Diện tích của hình chữ nhật là:

    9 x 3 = 27 (cm2)

    Đáp số: 24 cm và 27 cm2.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một sân bóng đá hình vuông có chu vi 120 m. Tính diện tích sân bóng đá đó.

     Bài giải

    Độ dài cạnh sân bóng đá là:

    120 : 4 = 30 (m)

    Diện tích của sân bóng đá là:

    30 x 30 = 900 (m2)

    Đáp số: 900 m2.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính diện tích của hình tam giác có đáy 10 cm và chiều cao 6 cm.

     Diện tích của hình tam giác là:

    \frac{10\times6}{2}=30 (cm2)

    Đáp số: 30 cm2.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Đường kính của một bánh xe đạp là 7,5 dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 471 m?

    Mục này có hình ảnh của: Capybara ✨️

    Để đi được quãng đường dài 471 m thì bánh xe lăn trên mặt đất 200 vòng.

    Đáp án là:

    Đường kính của một bánh xe đạp là 7,5 dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 471 m?

    Mục này có hình ảnh của: Capybara ✨️

    Để đi được quãng đường dài 471 m thì bánh xe lăn trên mặt đất 200 vòng.

     Bài giải

    Chu vi của bánh xe là:

    3,14 x 7,5 = 23,55 (dm) = 2,355 m

    Bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:

    471 : 2,355 = 200 (vòng)

    Đáp số: 200 vòng.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 60 m, đường cao bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 160 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng này, cứ 600 m2 thu được 7 tạ thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    Cả thửa ruộng thu hoạch được 2,8 tấn thóc.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 60 m, đường cao bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 160 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng này, cứ 600 m2 thu được 7 tạ thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    Cả thửa ruộng thu hoạch được 2,8 tấn thóc.

     Bài giải

    Tổng của hai đáy là:

    60 x 2 = 120 (m)

    Chiều cao thửa ruộng hình thang là:

    160 : 4 = 40 (m)

    Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

    \frac{120\times40}{2}=2400 (m2)

    2 400 m2 gấp 600 m2 số lần là:

    2 400 : 600 = 4 (lần)

    Cả thửa ruộng thu hoạch được số tấn thóc là:

    7 x 4 = 28 (tạ) = 2,8 tấn

    Đáp số: 2,8 tấn thóc.

  • Câu 7: Nhận biết

    Số?

    6 m 8 mm = 6,008 m

    416 kg = 4,16 tạ

    1 l 39 ml = 1,039 l

    Đáp án là:

    6 m 8 mm = 6,008 m

    416 kg = 4,16 tạ

    1 l 39 ml = 1,039 l

  • Câu 8: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ 20 m, đáy lớn bằng \frac{7}{4} đáy nhỏ. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó. 

    Diện tích mảnh đất hình thang là 756,25 m2.

     Bài giải

    Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

    20\times\frac{7}{4}=35 (m)

    Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

    (20 + 35) : 2 = 27,5 (m)

    Diện tích mảnh đất là:

    \frac{\left(20+35ight)\times27,5}{2}=756,25 (m2)

    Đáp số: 756,25 m2.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    2,0275 m3 = 2 m3 27 dm3 500 cm3 

    Đáp án là:

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    2,0275 m3 = 2 m3 27 dm3 500 cm3 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Một mảnh đất hình tam giác có diện tích 120 m² và chiều cao 12 m. Tính đáy của mảnh đất đó.

     Bài giải

    2 lần diện tích tam giác là:

    120 x 2 = 240 (m2)

    Đáy của mảnh đất là:

    240 : 12 = 20 (m)

    Đáp số: 20 m.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 33 Thứ 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo