Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 35 Thứ 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 35 - Thứ 4 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung trong bài Ôn tập chung trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Cánh diều.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Sử dụng tỉ số phần trăm để biểu diễn phần đã được tô màu trong hình sau:

    20% || 20%

    Đáp án là:

    Sử dụng tỉ số phần trăm để biểu diễn phần đã được tô màu trong hình sau:

    20% || 20%

  • Câu 2: Vận dụng

    Một đoàn tàu dài 200 m đi qua một cây cầu dài 1 600 m với vận tốc 60 km/giờ. Tính thời gian đoàn tàu đó đi hết cây cầu.

     Bài giải

    Quãng đường đoàn tàu đi là:

    1 600 + 200 = 1 800 (m)

    Đổi 1 800 m = 1,8 km

    Thời gian đoàn tàu đi hết cây cầu đó là:

    1,8 : 60 = 0,03 giờ = 1,8 phút

    Đáp số: 1,8 phút.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điền dấu >, <, =?

    125 746 ___ 100 000 + 20 000 + 5 000 + 800 + 40 + 6

    University

  • Câu 4: Vận dụng

    Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Tính tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau.

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là 180km.

    Đáp án là:

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là 180km.

     Bài giải

    Quãng đường ô tô đi từ A đến C là:

    54 x 2 = 108 (km)

    Quãng đường xe máy đi từ B đến C là:

    36 x 2 = 72 (km)

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là:

    108 + 72 = 180 (km)

    Đáp số: 180 km.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Một hình tròn có chu vi 62,8 cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

     Bài giải

    Đường kính của hình tròn là:

    62,8 : 3,14 = 20 (cm)

    Bán kính của hình tròn là:

    20 : 2 = 10 (cm)

    Đáp số: 10 cm.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Biết tổng của hai đáy của hình thang là 25 cm, đáy lớn hơn đáy bé 5 cm và chiều cao bằng \frac{4}{5}đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó.

    Diện tích của hình thang đó là 150 cm2.

    Đáp án là:

    Biết tổng của hai đáy của hình thang là 25 cm, đáy lớn hơn đáy bé 5 cm và chiều cao bằng \frac{4}{5}đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó.

    Diện tích của hình thang đó là 150 cm2.

     Bài giải

    Độ dài đáy lớn là:

    (25 + 5) : 2 = 15 (cm)

    Độ dài đáy bé là:

    15 - 5 = 10 (cm)

    Chiều cao của hình thang là:

    15\times\frac{4}{5}=12 (cm)

    Diện tích của hình thang đó là:

    \frac{\left(15+10ight)\times12}{2}=150 (cm2)

    Đáp số: 150 cm2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình trụ bên dưới có hình khai triển là hình nào trong các đáp án dưới đây?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hai khối gỗ hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình dưới đây. Diện tích toàn phần của khối gỗ nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    Diện tích toàn phần của Hình A, Hình B lớn hơn 24dm2.

    Đáp án là:

    Diện tích toàn phần của Hình A, Hình B lớn hơn 24dm2.

    Bài giải

    Diện tích xung quanh của Hình A là:

    (8 + 4) x 2 x 5 = 120 (dm2)

    Diện tích toàn phần của Hình A là:

    120 + 8 x 4 x 2 = 184 (dm2)

    Diện tích xung quanh của Hình B là:

    4 x 4 x 8 = 128 (dm2)

    Diện tích toàn phần của Hình B là:

    128 + 4 x 4 x 2 = 160 (dm2)

    Vậy diện tích toàn phần của Hình A lớn hơn hình B số đề-xi-mét vuông là:

    184 - 160 = 24 (dm2)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có thể tích 120 dm³. Chiều dài là 10 dm, chiều rộng 4 dm. Tính chiều cao của thùng hàng đó.

     Bài giải

    Chiều cao của thùng hàng đó là:

    120 : (10 x 4) = 3 (dm)

    Đáp số: 3 m.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số 0,218 gấp số 0,00218 bao nhiêu lần?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 35 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo