Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 27/4 đến 2/5)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 1 tuần từ 27/4 đến 2/5 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 1, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 1 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập ở nhà lớp 1 gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 đã được học hay các bài toán liên quan đến lịch thời gian. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn và làm các bài tập liên quan đến hình học như nhận biết các hình, đếm hình. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 1 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 1

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 1

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số có 2 chữ số bé hơn 50 và lớn hơn 45 là

A. 46 B. 12 C. 58 D. 72

Câu 2: Kết quả của phép tính 14 + 75 - 23 là:

A. 67 B. 66 C. 65 D. 64

Câu 3: Bạn Hà về quê thăm ông bà và ở lại nhà ông bà 1 tuần và 12 ngày. Vậy bạn Hà ở nhà ông bà bao nhiêu ngày?

A. 13 ngày B. 7 ngày C. 19 ngày D. 12 ngày

Câu 4: Mẹ Cúc năm nay 36 tuổi, mẹ hơn Cúc 25 tuổi. Hỏi Cúc năm nay bao nhiêu tuổi?

A. 13 tuổi B. 12 tuổi C. 10 tuổi D. 11 tuổi

Câu 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác:

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 1

A. 6 hình tam giác B. 5 hình tam giác

C. 4 hình tam giác D. 3 hình tam giác

Bài 2: Sau 3 năm nữa, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là 27 tuổi. Hỏi hiện nay, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là bao nhiêu tuổi?

Bài 3: Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 78?

Bài 4: Tính

a) 74 – 34 + 10 = b) 53 + 15 – 28 =

Bài 5: Tổ một có 10 bạn , nếu tổ một thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ một bằng số bạn ở tổ hai. Hỏi tổ hai có mấy bạn ?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 2

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số được đọc là: “Tám mươi sáu” là số:

A. 80 B. 86 C. 6 D. 88

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 89, 77, 64, 52, 95, 99 là số:

A. 95 B. 99 C. 89 D. 77

Câu 3: Kết quả của phép tính 88 - 54 + 13 = … là

A. 45 B. 44 C. 47 D. 50

Câu 4: Lan có 27 viên kẹo. Lan cho Bình 13 viên kẹo và cho Minh 11 viên kẹo. Sau đó cô giáo lại cho Lan thêm 20 viên kẹo. Hỏi cuối cùng Lan có bao nhiêu viên kẹo?

A. 23 viên kẹo B. 21 viên kẹo

C. 24 viên kẹo D. 3 viên kẹo

Câu 5: Hình bên có bao nhiêu hình vuông?

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 2

A. 4 hình vuông B. 5 hình vuông

C. 6 hình vuông D. 7 hình vuông

Bài 2: Hãy cho biết có bao nhiêu số nhỏ hơn 81 và lớn hơn 65?

Bài 3: Cho các số 0 , 10 ,20, 30 ,40 ,50,60, 70 ,80 ,90 . Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi cộng hai số đó thì có kết quả bằng 70.

Bài 4: Lan cho Hồng 5 quyển sách , Lan còn lại 12 quyển sách .Hỏi lúc đầu Lan có bao nhiêu quyển sách?

Bài 5: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để hình dưới đây có 4 hình tam giác

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 3

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 7 chục 7 đơn vị là số:

A. 77 B. 70 C. 75 D. 76

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong phép tính: 46 + 12 - … = 21 là

A. 37 B. 30 C.34 D. 33

Câu 3: Hôm nay là thứ năm ngày 12 thì một tuần nữa là ngày nào?

A. Thứ bảy ngày 10 B. Thứ ba ngày 10

C. Thứ năm ngày 19 D. Thứ tư ngày 16

Câu 4: Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

A. 78, 87, 79, 42 B. 9, 16, 36, 57

C. 44, 34, 86, 15 D. 85, 43, 31, 29

Câu 5: Có bao nhiêu hình tam giác ?

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 4

A. 14 hình tam giác B. 13 hình tam giác

C. 16 hình tam giác D. 12 hình tam giác

Bài 2: Tính:

a, 54 - 23 + 14 + 63 b, 12 + 17 + 14 + 8 + 3 + 6

Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

a, 15 + 33…65 - 25 b, 95 - 24…40 + 40

c, 81 + 17…95 + 3 d, 32 + 15…93 - 82 + 40

Bài 4: Trong ô tô có 22 hành khách. Đến một bến có 6 người lên và 5 người xuống. Hỏi ô tô còn có bao nhiêu hành khách.

Bài 5: Em hãy nghĩ một số nào đó từ 1 đến 7 . Em cộng số đó với 3 , được bao nhiêu đem trừ đi 1 rồi lại trừ tiếp số đã nghĩ . Kết quả cuối cùng bằng 2, có đúng không ?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 4

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số tròn chục ở giữa số 44 và 54 là:

A. 60 B. 30 C. 40 D. 50

Câu 2: Kết quả của phép tính: 13 + 44 - 23 = … là

A. 37 B.36 C. 34 D. 35

Câu 3: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà mỗi số có chữ số 5 ở hàng đơn vị?

A. 6 số B. 7 số C. 10 số D. 9 số

Câu 4: Cho các chữ số 2, 5, 9. Số bé nhất có 2 chữ số được tạo từ các chữ số trên là:

A. 22 B. 25 C. 29 D. 52

Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 4

A. 8 B. 7 C. 9 D. 10

Bài 2: Tính:

a, 10 + 26 - 22 + 14 b, 39 - 5 + 44 - 20

Bài 3: Hai sợi dây dài tất cả 16 xăng- ti -mét. Sợi dây thứ nhất dài 5 xăng- ti- mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng- ti -mét?

Bài 4: Với ba chữ số 0,2,5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó

Bài 5: Cho hình dưới đây. Hãy đếm xem có bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ. Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng nữa để hình vẽ có 6 hình tam giác:

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 6

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 5

Bài 1: Để số A cộng với 36 bằng 42 cộng với 25 thì số A phải bằng bao nhiêu?

Bài 2: Có 7 hòn bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết số bi xanh là nhiều nhất, số bi vàng là ít nhất. Hỏi có mấy viên bi màu xanh?

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 14 là số liền trước của số............

b, Số bé nhất có hai chữ số là.........

c, 81 là số liền sau của số ............

d, Ba chục que tính là ......... que tính

Bài 4: Tấn lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số lớn nhất có một chữ số. Hỏi kết quả của phép tính đó là bao nhiêu? Hãy viết phép tính đó?

Bài 5: Cho hình bên. Hãy đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật có trong hình.

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 7

Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1

Đề số 1

Bài 1:

Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: A

Bài 2:

Sau 3 năm nữa thì tuổi của Lan sẽ tăng thêm 3 tuổi và tuổi của Hoa cũng tăng thêm 3 tuổi. Tổng số tuổi của Lan và Hoa sau 3 năm nữa tăng: 3 + 3 = 6 (tuổi)

Hiện nay, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là: 27 - 6 = 21 (tuổi)

Đáp số: 21 tuổi

Bài 3:

Các số có hai chữ số lớn hơn 78 có hàng chục là số 7 là: 79. Có 1 số như vậy

Số các số có hai chữ số lớn hơn 78 có hàng chục là số 8 là: 10 số

Số các số có hai chữ số lớn hơn 78 có hàng chục là số 9 là: 10 số

Số các số có hai chữ số lớn hơn 78 là: 1 + 10 + 10 = 21 (số)

Đáp số: 21 số

Bài 4:

a) 74 – 34 + 10 = 40 + 10 = 50 b) 53 + 15 – 28 = 68 - 28 = 40

Bài 5:

Số bạn ở tổ hai là: 10 + 2 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn

Đề số 2

Bài 1:

Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: D

Bài 2:

Các số nhỏ hơn 81 có chữ số hàng chục là số 8 là: 80. Có 1 số như vậy

Số các số nhỏ hơn 81 có chữ số hàng chục là 7 là: 10 số

Số các số nhỏ hơn 81 và lớn hơn 65 có chữ số hàng chục là 6 là: 5 số

Số các số nhỏ hơn 81 và lớn hơ 65 là: 1 + 10 + 5 = 16 (số)

Đáp số: 16 số

Bài 3:

Các cặp số khi cộng lại có kết quả bằng 70 là:

0 + 70 = 70 10 + 60 = 70 20 + 50 = 70 30 + 40 = 70

Bài 4:

Lúc đầu Lan có số quyển sách là: 12 + 5 = 17 (quyển sách)

Đáp số: 17 quyển sách

Bài 5:

bài tập nâng cao toán lớp 1 ảnh số 8

Đề số 3

Bài 1:

Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: C

Bài 2: Tính:

a, 54 - 23 + 14 + 63 = 31 + 14 + 63 = 35 + 63 = 98

b, 12 + 17 + 14 + 8 + 3 + 6 = (12 + 8) + (17 + 3) + (14 + 6) = 20 + 20 + 20 = 40

Bài 3:

a, 15 + 33 > 65 - 25 b, 95 - 24 < 40 + 40

c, 81 + 17 = 95 + 3 d, 32 + 15 < 93 - 82 + 40

Bài 4:

Số hành khách còn lại trong ô tô khi có 6 người lên là: 22 + 6 = 28 (hành khách)

Số hành khách còn lại trong ô tô là: 28 - 5 = 23 (hành khách)

Đáp số: 23 hành khách

Bài 5:

Ví dụ số em nghĩ là số 6, khi cộng với 3 ta được số: 6 + 3 = 9

Kết quả đem trừ đi 1, ta được số: 9 - 1 = 8

Kết quả đem trừ đi số đã nghĩa, ta được số: 8 - 6 = 2

Vậy kết quả cuối cùng bằng 2 là đúng

----------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 1 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán và Văn lớp 1 như:

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần lớp 1

    Xem thêm