Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Toán lớp 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến các bài toán của phép cộng các số trong phạm vi 100 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
- Giải bài tập trang 155 SGK Toán 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài tập trang 156 SGK Toán 3: Luyện tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 142: Luyện tập Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Toán lớp 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
A. Lý thuyết cần nhớ về phép cộng các số trong phạm vi 100 000
1. Phép cộng có nhớ
+ Là các phép cộng mà khi cộng dồn các số hạng thuộc một hàng ào đó lại thì có kết quả lớn hơn 10
2. Phép cộng không nhớ
+ Là các phép cộng mà khi cộng dồn các số hạng thuộc một hàng nào đó lại thì có kết quả bé hơn 10
3. Các dạng toán thường gặp
+ Tính hoặc đặt tính rồi tính
+ Toán đố
+ Tính nhẩm
+ Tìm yếu tố còn thiếu
+ Bài toán liên quan đến yếu tố hình học như tnhs tính chu vi, độ dài đoạn thẳng
B. Các bài toán về phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 64929 + 29394 là:
A. 95323 B. 94323 C. 94618 D. 94189
Câu 2: Một xưởng may tuần thứ nhất may được 14829 mét vải. Tuần thứ hai họ chỉ may được 12924 mét vải. Số mét vải xưởng may may được trong cả hai tuần là:
A. 22840m B. 27777m C.27753m D. 29472m
Câu 3: Tìm X, biết: X - 72952 = 12340
A. X = 85292 B. X = 84528 C. X = 83628 D. X = 84628
Câu 4: Tìm X, biết: X - 1381 x 9 = 28410
A.X = 40284 B.X = 41920 C. X = 42941 D. X = 40839
Câu 5: Giá trị của biểu thức 18394 + 29480 + 14829 là:
A. 62703 B. 60278 C.61283 D. 62030
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính:
a, 72937 + 22940 b, 24055 + 72953
c, 34291 + 48290 d, 29258 + 69224
Bài 2: Tính:
a, Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số
b, Tổng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau
Bài 3: Một cửa hàng bán gạo có 4129kg gạo nếp và số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu ki lô gam gạo các loại?
Bài 4: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6
C. Hướng dẫn giải bài tập về phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | D | A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, 72937 + 22940 = 95877
b, 24055 + 72953 = 97008
c, 34291 + 48290 = 82581
d, 29258 + 69224 = 98482
Bài 2:
a, Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Ta có 999 + 9999 = 10998
b, Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345
Ta có 9998 + 12345 = 22343
Bài 3:
Số gạo tẻ cửa hàng có là:
4129 x 4 = 16516 (kg)
Cửa hàng có tổng cộng số ki lô gam gạo là:
16516 + 4129 = 20645 (kg)
Đáp số: 20645kg
Bài 4:
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76210
Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10267
Ta có 76210 + 10267 = 86477
------------
Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 3 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 và giải SBT Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn.