Bài tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài tập Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến phép chia của các số có năm chữ số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
- Lý thuyết Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 151: Luyện tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 150: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 149: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
1. Cách thực hiện
+ Ta thực hiện lấy các chữ số của số bj chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
2. Các dạng toán thường gặp
+ Thực hiện phép tính
+ Toán đố
+ Tìm thành phần chưa biết (tìm X)
+ So sánh, sắp xếp theo thứ tự
B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là:
A. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747
Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được:
A. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000
Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?
A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m
Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144
A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là:
A. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a, 73215 - 38975 : 5
b, 20675 + 74035 : 5
c, (17892 + 34896) : 3
d, (58732 - 21628) : 4
Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài 4: Tìm X, biết;
a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2
c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819
Bài 5: So sánh:
a, 16826 x 2 … 99249 : 3
b, 86284 : 2 … 28499 x 2
Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?
Bài 7: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu?
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số.
C. Hướng dẫn giải bài tập về chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | D | A | D |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, 73215 - 38975 : 5 = 65420
b, 20675 + 74035 : 5 = 35482
c, (17892 + 34896) : 3 = 17596
d, (58732 - 21628) : 4 = 9276
Bài 2:
Số lít xăng cửa hàng đã bán là:
80214 : 3 = 26738 (lít xăng)
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)
Đáp số: 53476 lít xăng
Bài 3:
1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là:
47620 : 4 = 11905 (kg)
Số gạo cửa hàng đã bán là:
11905 + 796 = 12701 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là:
47620 - 12701 = 34919 (kg)
Đáp số: 34919 kg gạo
Bài 4:
a, X x 5 = 95640
X = 95640 : 5
X = 19128
b, X - 38402 = 87624 : 2
X - 38402 = 43812
X = 43812 + 38402
X = 82214
c, 99840 - X x 2 = 82894
X x 2 = 99840 - 82894
X x 2 = 16946
X = 16946 : 2
X = 8473
d, X + 72963 : 3 = 48819
X + 24321 = 48819
X = 48819 - 24321
X = 24498
Bài 5:
a, 16826 x 2 > 99249 : 3
b, 86284 : 2 < 28499 x 2
Bài 6:
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
2416×5=12080 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
12080 : 4 = 3020 (viên bi)
Đáp số: 3020 viên bi.
Bài 7:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998
Ta có:
99998 : 2 + 1056
= 49999 + 1056
= 51055
Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.
Bài 8:
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 5 : 6 = 10000
x × 5 = 10000 × 6
x × 5 = 60000
x = 60000 : 5
x = 12000
Số cần điền vào chỗ trống là 12000.
------------
Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 và giải SBT Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.