Hình nào không được tô màu \(\frac{1}{9}\) số ô vuông?
Trắc nghiệm Toán lớp 3: Một phần mấy
Trắc nghiệm Toán lớp 3: Một phần mấy giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập củng cố kiến thức về Đo lường đã học trên lớp, đồng thời rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến đơn vị đo lường.
- Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
- Câu 1: Thông hiểuChọn các đáp án đúng:
- Câu 2: Vận dụngChọn đáp án đúng:
Thùng to có 30 lít nước. Số lít nước ở thùng nhỏ bằng số lít nước ở thùng to bớt đi \(\frac{1}{6}\). Số lít nước ở thùng nhỏ là:
Hướng dẫn:số lít nước ở thùng to là: 30 : 6 = 5 (lít)
Số lít nước ở thùng nhỏ là: 30 - 5 = 25 (lít)
- Câu 3: Nhận biếtChọn đáp án đúng:
Băng giấy nào sau đây được tô \(\frac{1}{6}\)băng giấy?
- Câu 4: Vận dụng caoChọn đáp án đúng:
Một cửa hàng làm một mẻ bánh có 42 chiếc bánh. Buổi sáng cửa hàng bán được \(\frac{1}{6}\) số chiếc bánh. Buổi chiều cửa hàng bán thêm \(\frac{1}{7}\) số chiếc bánh còn lại của buổi sáng. Buổi tối, cửa hàng bán hết số bánh còn lại. Hỏi buổi tối cửa hàng bán bao nhiêu chiếc bánh?
Hướng dẫn:Buổi sáng cửa hàng bán được số chiếc bánh là: 42 : 6 = 7 (chiếc)
Số chiếc bánh còn lại sau buổi sáng là: 42 - 7 = 35 (chiếc)
Buổi chiều cửa hàng bán số chiếc bánh là: 35 : 7 = 5 (chiếc)
Buổi tối cửa hàng bán số chiếc bánh là: 42 - (7 + 5) = 30 (chiếc bánh)
- Câu 5: Nhận biếtMẹ chia một chiếc bánh pizza hình tròn thành 7 phần bằng nhau, mẹ cho Trang 1 phần. Số phần bánh pizza mẹ cho Trang so với số phần chiếc bánh pizza ban đầu là:
- Câu 6: Thông hiểuHòa có 5 chiếc kẹo, Hòa cho em Bông 1 chiếc kẹo. Số kẹo em Bông nhận được chiếm bao nhiêu phần số kẹo của Hòa?
- Câu 7: Nhận biếtHình sau tô màu vào Một phần mấy?
- Câu 8: Thông hiểuChọn đáp án đúng:
Trong hộp có 12 viên bi, số viên bi màu đỏ chiếm \(\frac{1}{3}\) tổng số viên bi. Như vậy trong hộp có số viên bi màu đỏ là:
Hướng dẫn:Trong hộp có số viên bi màu đỏ là: 12 : 3 = 4 (viên)
- Câu 9: Nhận biết"Một phần bảy" viết là:
- Câu 10: Vận dụng caoChọn đáp án đúng:
Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có \(\frac{1}{4}\) tổng số viên bi là màu đỏ, \(\frac{1}{8}\) tổng số bi là màu vàng. Số viên bi màu xanh là:
Hướng dẫn:Số viên bi màu đỏ là: 40 : 4 = 10 (viên)
Số viên bi màu xanh là: 40 : 8 = 5 (viên)
Số viên bi màu vàng là: 40 - (10 + 5) = 25 (viên)
- Câu 11: Vận dụngChọn đáp án đúng:
Thùng thứ nhất có 18kg táo, thùng thứ hai có số táo bằng \(\frac{1}{2}\) số táo ở thùng thứ nhất. Cả hai thùng có số ki-lô-gam táo là:
Hướng dẫn:Thùng thứ hai có số ki-lô-gam táo là: 18 : 2 = 9 (kg)
Cả 2 thùng có số ki-lô-gam táo là: 18 + 9 = 27 (kg)
- Câu 12: Vận dụng caoChọn đáp án đúng:
Bao gạo lớn có 54kg gạo. Số ki-lô-gam gạo ở bao gạo nhỏ bằng \(\frac{1}{9}\)số gạo ở bao lớn thêm 4kg. Hỏi cả 2 bao gạo có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:số gạo ở bao thứ nhất là: 54 : 9 = 6 (kg)
Số ki-lô-gam gạo ở bao thứ hai là: 6 + 4 = 10 (kg)
Cả 2 bao gạo có số ki-lô-gam là: 10 + 54 = 64 (kg)
- Câu 13: Vận dụngChọn đáp án đúng
Thỏ mẹ hái được 15 cây nấm, Thỏ con hái được số cây nấm bằng \(\frac{1}{3}\) số cây nấm Thỏ mẹ hái được. Hỏi Thỏ con hái ít hơn Thỏ mẹ mấy cây nấm?
Hướng dẫn:Thỏ con hái được số cây nấm là: 15 : 3 = 5 (cây)
Thỏ con hái ít hơn thỏ mẹ số cây nấm là: 15 - 5 = 10 (cây)
- Câu 14: Vận dụngChọn án đúng:
Hòa và Huệ gấp được tất cả 21 con hạc giấy. Số con hạc giấy Hòa gấp được bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số con hạc giấy. Hỏi trong 2 bạn, bạn nào gấp được nhiều hạc giấy hơn và nhiều hơn mấy con?
Hướng dẫn:Hòa gấp được số con hạc giấy là: 21 : 3 = 7(con)
Huệ gấp được số con hạc giấy là: 21 - 7 = 14 (con)
Vì 7 < 14 nên Huệ gấp được nhiều hơn Hòa là: 14 - 7 = 7 (con)
- Câu 15: Thông hiểuChọn đáp án đúng:
Trang có 24 nhãn vở. Trang cho em Hòa \(\frac{1}{4}\) số chiếc nhãn vở. Số chiếc nhãn vở Trang cho em Hòa là:
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
- Nhận biết (27%):2/3
- Thông hiểu (27%):2/3
- Vận dụng (27%):2/3
- Vận dụng cao (20%):2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0