Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 3: Một phần mấy

Trắc nghiệm Toán lớp 3: Một phần mấy giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập củng cố kiến thức về Đo lường đã học trên lớp, đồng thời rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến đơn vị đo lường.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng:

    Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) tổng số viên bi là màu đỏ, \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\) tổng số bi là màu vàng. Số viên bi màu xanh là:

    Hướng dẫn:

    Số viên bi màu đỏ là: 40 : 4 = 10 (viên)

    Số viên bi màu xanh là: 40 : 8 = 5 (viên)

    Số viên bi màu vàng là: 40 - (10 + 5) = 25 (viên)

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng:

    Một cửa hàng làm một mẻ bánh có 42 chiếc bánh. Buổi sáng cửa hàng bán được \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số chiếc bánh. Buổi chiều cửa hàng bán thêm \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\) số chiếc bánh còn lại của buổi sáng. Buổi tối, cửa hàng bán hết số bánh còn lại. Hỏi buổi tối cửa hàng bán bao nhiêu chiếc bánh?

    Hướng dẫn:

    Buổi sáng cửa hàng bán được số chiếc bánh là: 42 : 6 = 7 (chiếc)

    Số chiếc bánh còn lại sau buổi sáng là: 42 - 7 = 35 (chiếc)

    Buổi chiều cửa hàng bán số chiếc bánh là: 35 : 7 = 5 (chiếc)

    Buổi tối cửa hàng bán số chiếc bánh là: 42 - (7 + 5) = 30 (chiếc bánh)

  • Câu 3: Nhận biết
    Hình sau tô màu vào Một phần mấy?

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng:

    Băng giấy nào sau đây được tô \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)băng giấy?

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Thỏ mẹ hái được 15 cây nấm, Thỏ con hái được số cây nấm bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số cây nấm Thỏ mẹ hái được. Hỏi Thỏ con hái ít hơn Thỏ mẹ mấy cây nấm?

    Hướng dẫn:

    Thỏ con hái được số cây nấm là: 15 : 3 = 5 (cây)

    Thỏ con hái ít hơn thỏ mẹ số cây nấm là: 15 - 5 = 10 (cây)

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Thùng thứ nhất có 18kg táo, thùng thứ hai có số táo bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số táo ở thùng thứ nhất. Cả hai thùng có số ki-lô-gam táo là:

    Hướng dẫn:

    Thùng thứ hai có số ki-lô-gam táo là: 18 : 2 = 9 (kg)

    Cả 2 thùng có số ki-lô-gam táo là: 18 + 9 = 27 (kg)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hòa có 5 chiếc kẹo, Hòa cho em Bông 1 chiếc kẹo. Số kẹo em Bông nhận được chiếm bao nhiêu phần số kẹo của Hòa?
  • Câu 8: Nhận biết
    "Một phần bảy" viết là: 
  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Thùng to có 30 lít nước. Số lít nước ở thùng nhỏ bằng số lít nước ở thùng to bớt đi \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\). Số lít nước ở thùng nhỏ là:

    Hướng dẫn:

    \frac{1}{6} số lít nước ở thùng to là: 30 : 6 = 5 (lít)

    Số lít nước ở thùng nhỏ là: 30 - 5 = 25 (lít)

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng:

    Bao gạo lớn có 54kg gạo. Số ki-lô-gam gạo ở bao gạo nhỏ bằng \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\)số gạo ở bao lớn thêm 4kg. Hỏi cả 2 bao gạo có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

    Hướng dẫn:

    \frac{1}{9} số gạo ở bao thứ nhất là: 54 : 9 = 6 (kg)

    Số ki-lô-gam gạo ở bao thứ hai là: 6 + 4 = 10 (kg)

    Cả 2 bao gạo có số ki-lô-gam là: 10 + 54 = 64 (kg)

  • Câu 11: Nhận biết
    Mẹ chia một chiếc bánh pizza hình tròn thành 7 phần bằng nhau, mẹ cho Trang 1 phần. Số phần bánh pizza mẹ cho Trang so với số phần chiếc bánh pizza ban đầu là:
  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn án đúng:

    Hòa và Huệ gấp được tất cả 21 con hạc giấy. Số con hạc giấy Hòa gấp được bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) tổng số con hạc giấy. Hỏi trong 2 bạn, bạn nào gấp được nhiều hạc giấy hơn và nhiều hơn mấy con?

    Hướng dẫn:

    Hòa gấp được số con hạc giấy là: 21 : 3 = 7(con)

    Huệ gấp được số con hạc giấy là: 21 - 7 = 14 (con)

    Vì 7 < 14 nên Huệ gấp được nhiều hơn Hòa là: 14 - 7 = 7 (con)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng:

    Hình nào không được tô màu \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) số ô vuông?

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng:

    Trong hộp có 12 viên bi, số viên bi màu đỏ chiếm \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) tổng số viên bi. Như vậy trong hộp có số viên bi màu đỏ là:

    Hướng dẫn:

    Trong hộp có số viên bi màu đỏ là: 12 : 3 = 4 (viên)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng:

    Trang có 24 nhãn vở. Trang cho em Hòa \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số chiếc nhãn vở. Số chiếc nhãn vở Trang cho em Hòa là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Chuyên đề Toán lớp 3 Sách mới

    Xem thêm