Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Toán lớp 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến các bài toán của phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
- Lý thuyết Toán lớp 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài tập trang 157 SGK Toán 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải vở bài tập Toán 3 bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Bài tập Toán lớp 3: Phép trừ các số trong phạm vi 100000
A. Lý thuyết cần nhớ về phép trừ các số trong phạm vi 100 000
+ Muốn trừ các số có năm chữ số ta đặt các chữ số thẳng hàng rồi tính. Thực hiện phép tính từ trái sang phải
+ Các dạng toán thường gặp
- Tính hoặc đặt tính rồi tính
- Toán đố
- Tính nhẩm
- Tìm yếu tố còn thiếu
B. Các bài toán về phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 72932 - 49204 là:
A. 23684 B. 23545 C. 23859 D. 23728
Câu 2: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 62941 ki lô gam gạo. Tuần thứ hai họ bán được ít hơn tuần thứ nhất 20142 ki lô gam gạo. Số ki lô gam gạo cửa hàng đã bán được trong tuần thứ hai là:
A. 42395kg B. 42957kg C.42799kg D. 48294kg
Câu 3: Tìm X, biết: X + 15968 = 72985
A. X = 57017 B. X = 57182 C. X = 57037 D. X = 57205
Câu 4: Tìm X, biết: X + 3205 x 6 = 31442
A.X = 12252 B.X = 12212 C. X = 12631 D. X = 12264
Câu 5: Giá trị của biểu thức 88394 - 49350 - 14859 là:
A. 24747 B. 24185 C.24285 D. 24386
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính:
a, 62858 - 19394 b, 85328 - 29579
c, 58294 - 42950 d, 100000 - 72957
Bài 2: Tính:
a, Hiệu của số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất có 4 chữ số
b, Hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau
Bài 3: Ba công nhân dệt được 75420 cái áo. Người thứ nhất dệt được 24680 cái và dệt ít hơn người thứ hai là 7865 cái. Hỏi người thứ ba dệt được bao nhiêu cái áo?
Bài 4: Đội thứ nhất sửa được 38295m đường, đội thứ hai sửa được 20283m đường. Hỏi đội thứ nhất sửa được nhiều hơn đội thứ hai bao nhiêu mét đường?
C. Hướng dẫn giải bài tập về phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | C | A | B | B |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, 62858 - 19394 = 43464
b, 85328 - 29579 = 55749
c, 58294 - 42950 = 15344
d, 100000 - 72957 = 27043
Bài 2:
a, Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Ta có 12345 - 9998 = 2347
b, Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98765
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876
Ta có: 98765 - 9876 = 88889
Bài 3:
Người thứ hai dệt được số áo là:
24680 - 7865 = 16815 (cái áo)
Người thứ ba dệt được số áo là: 75420 - 24680 - 16815 = 33925 (cái áo)
Đáp số: 33925 cái áo
Bài 4:
Đội thứ nhất sửa được nhiều hơn đội thứ hai số mét đường là:
38295 - 20283 = 18012 (mét)
Đáp số: 18012 mét đường
------------
Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 và giải SBT Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.