My grandfather ______ collecting stamps.
"love" là động từ chỉ cảm xúc → không dùng ở thì tiếp diễn (❌ is loving, are loving).
Dịch: Ông tôi thích sưu tầm tem.
Trắc nghiệm luyện tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn Online có đáp án kèm giải thích chi tiết giúp các em học sinh củng cố kiến thức về 2 thì tiếng Anh hiệu quả.
My grandfather ______ collecting stamps.
"love" là động từ chỉ cảm xúc → không dùng ở thì tiếp diễn (❌ is loving, are loving).
Dịch: Ông tôi thích sưu tầm tem.
She usually ______ much.
"usually" → thói quen → thì hiện tại đơn, phủ định với doesn’t
Dịch: Cô ấy thường không nói nhiều.
I ______ he is a good man.
“Think” khi mang nghĩa “tin rằng/cho rằng” → không dùng thì tiếp diễn
Dịch: Tôi nghĩ anh ấy là người tốt.
She ______ her homework right now.
"right now" → thì hiện tại tiếp diễn dùng cho các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dịch: Cô ấy đang làm bài tập ngay bây giờ.
My boss ______ high heels to work.
Chủ ngữ số ít “My boss” → dùng doesn’t + V
Dịch: Sếp của tôi không đi giày cao gót đến chỗ làm.
They ______ lunch at one o’clock every day.
“They” → không chia động từ với -s
“Every day” → hiện tại đơn dùng cho các hành động lặp lại theo lịch trình.
Dịch: Họ ăn trưa lúc một giờ mỗi ngày.
How often ______ he go to the cinema?
Câu hỏi hiện tại đơn với "he" → dùng does thì hiện tại đơn để hỏi về tần suất.
Dịch: Anh ấy đi xem phim bao lâu một lần?
He ______ French on Wednesday evenings.
"He" → chia động từ hiện tại đơn với -ies dùng cho các thói quen và hành động lặp lại.
Dịch: Anh ấy học tiếng Pháp vào các tối thứ Tư.
I never ______ home late.
"never" là trạng từ tần suất → dùng với hiện tại đơn
Dịch: Tôi không bao giờ về nhà muộn.
They ______ planning a party for next weekend.
"They" + are + V-ing → hiện tại tiếp diễn dùng cho các hành động đang diễn ra hoặc dự định trong tương lai gần.
Dịch: Họ đang lên kế hoạch cho bữa tiệc cuối tuần tới.
What time ______ the train leave?
Câu hỏi hiện tại đơn với chủ ngữ số ít “the train” → does + V
Dịch: Mấy giờ tàu rời ga?
Kate ______ a cup of coffee every morning.
“Every morning” → thói quen → thì hiện tại đơn
Dịch: Kate uống một tách cà phê mỗi sáng.
As the ceremony ______ at 7∶30 a.m., we have to be there early.
Thời gian biểu cố định → dùng hiện tại đơn
Dịch: Vì buổi lễ bắt đầu lúc 7:30 sáng nên chúng ta phải đến sớm.
She ______ her friends at a bar right now.
Dấu hiệu "right now" → thì hiện tại tiếp diễn → is + V-ing
Dịch: Cô ấy đang đợi bạn ở quán bar ngay bây giờ.
The teacher always _____ the lessons clearly.
“The teacher” → số ít → động từ thêm -s → thì hiện tại đơn được dùng cho các hành động thường xuyên hoặc tính cách lặp lại.
Dịch: Giáo viên luôn giải thích bài học rõ ràng.
I usually ______ to the gym on Mondays.
"I" → không thêm -s; "usually" → hiện tại đơn dùng cho các thói quen và hành động lặp lại.
Dịch: Tôi thường đi tập gym vào các ngày thứ Hai.
This spaghetti ______ awful.
Động từ chỉ cảm nhận (taste, smell, look, feel) → không dùng ở thì tiếp diễn
Dịch: Món mì spaghetti này có vị kinh khủng.
We ______ like to eat late at night.
"We" + do not + V → thì hiện tại đơn được dùng cho các sở thích hoặc tình trạng chung.
Dịch: Chúng tôi không thích ăn khuya.
She ______ today, she’s sick.
Hành động cụ thể không xảy ra tại thời điểm hiện tại → hiện tại tiếp diễn → is not working
Dịch: Cô ấy không làm việc hôm nay vì cô ấy bị bệnh.
Nguyen Nhat Anh is a writer. He ______ a short story about a dragon.
Hành động đang diễn ra → hiện tại tiếp diễn
Dịch: Nguyễn Nhật Ánh là một nhà văn. Ông ấy đang viết một truyện ngắn về rồng.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: