Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành Online

Bài tập Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành và ngược lại có đáp án giúp bạn đọc dễ dàng ôn tập cấu trúc chuyển đổi giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành hiệu quả.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    They bought a new book last month.

    → They haven’t bought a new book since last month.

    Đáp án là:

    They bought a new book last month.

    → They haven’t bought a new book since last month.

     "Last month" là mốc thời gian → dùng “since”. Phủ định để thể hiện hành động chưa xảy ra lại kể từ đó.

    Dịch: Họ chưa mua cuốn sách mới nào kể từ tháng trước.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    I saw her at the party two days ago.

    → I haven’t seen her for two days.

    Đáp án là:

    I saw her at the party two days ago.

    → I haven’t seen her for two days.

     Quá khứ đơn ("I saw") dùng để nói đến một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    Hiện tại hoàn thành phủ định ("haven’t seen") dùng với “for + khoảng thời gian” để nói rằng hành động chưa xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

    Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy kể từ bữa tiệc.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    The last time they played soccer was in April.

    → They haven’t played soccer since April.

    Đáp án là:

    The last time they played soccer was in April.

    → They haven’t played soccer since April.

     Dễ dàng chuyển sang phủ định hiện tại hoàn thành với “since + mốc thời gian”.

    Dịch: Họ đã không chơi bóng đá kể từ tháng Tư.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    He received the award last week.

    → He has had the award for a week.

    Đáp án là:

    He received the award last week.

    → He has had the award for a week.

    Cấu trúc "have/has + V3/ed + for + khoảng thời gian" dùng với những hành động kéo dài liên tục đến hiện tại, không dùng với hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ.

    Động từ "receive" (nhận được) là hành động xảy ra tại một thời điểm, không kéo dài → không thể dùng với “for + thời gian”.

    for a week = trong 1 tuần → dùng với thì hiện tại hoàn thành để nói rằng trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

    Dịch: Anh ấy đã nhận giải thưởng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    We went on a road trip two months ago.

    → We haven’t gone on a road trip for two months.

    Đáp án là:

    We went on a road trip two months ago.

    → We haven’t gone on a road trip for two months.

     Two months ago” → for + khoảng thời gian.

    Dịch: Chúng tôi đã không đi du lịch đường dài trong 2 tháng rồi.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    They sold a new car a week ago.

    → They haven’t sold a new car since last week.

    Đáp án là:

    They sold a new car a week ago.

    → They haven’t sold a new car since last week.

    “A week ago” → mốc thời gian → dùng “since”. Phủ định vì hành động chưa lặp lại.

    Dịch: Họ chưa bán chiếc xe mới nào kể từ tuần trước.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    He finished reading the book two days ago.

    → He has finished reading the book for two days.

    Đáp án là:

    He finished reading the book two days ago.

    → He has finished reading the book for two days.

     Giải thích: Dùng “has + V3” để nói rằng hành động đã hoàn tất gần đây.

    Dịch: Anh ấy đã đọc xong cuốn sách rồi.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    We started this project last month.

    → We have worked on this project since last month.

    Đáp án là:

    We started this project last month.

    → We have worked on this project since last month.

     Giải thích: Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục → dùng thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch: Chúng tôi đã làm dự án này từ tháng trước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    She visited her grandparents two years ago.

    → She hasn’t visited her grandparents for two years.

    Đáp án là:

    She visited her grandparents two years ago.

    → She hasn’t visited her grandparents for two years.

     Giải thích: “Two years ago” = cách đây 2 năm → đổi sang “for + khoảng thời gian” trong hiện tại hoàn thành.

    Dịch: Cô ấy đã không đến thăm ông bà trong 2 năm rồi.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Change the following sentences from simple past to present perfect.

    I traveled to Paris last year.

    → I haven’t traveled to Paris since last year.

    Đáp án là:

    I traveled to Paris last year.

    → I haven’t traveled to Paris since last year.

     Giải thích: “Last year” là mốc thời gian quá khứ. Chuyển sang hiện tại hoàn thành thì dùng “since + mốc thời gian”.

    Dịch: Tôi đã không đi Paris kể từ năm ngoái.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    We haven’t vacationed in Europe for five years.

    We last vacationed in Europe five years ago.

    Đáp án là:

    We haven’t vacationed in Europe for five years.

    We last vacationed in Europe five years ago.

     Hiện tại hoàn thành (haven’t vacationed for five years) → diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

    Dạng quá khứ đơn + "ago" được dùng để diễn đạt thời điểm lần cuối hành động xảy ra.

    five years ago = cách đây 5 năm = tương ứng với “for five years” trong câu gốc.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    They haven’t won a championship since 2010.

    → They last won a championship in 2010.

    Đáp án là:

    They haven’t won a championship since 2010.

    → They last won a championship in 2010.

     “Haven’t won… since 2010” ➝ “last won… in 2010”.

    Dịch: Lần cuối họ vô địch là vào năm 2010.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    Mary has been learning Spanish since 2015.

    → Mary started learning Spanish in 2015.

    Đáp án là:

    Mary has been learning Spanish since 2015.

    → Mary started learning Spanish in 2015.

     “Has been learning since…” ➝ đổi sang “started + V-ing + in + mốc thời gian”.

    Dịch: Mary bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha từ năm 2015.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    We haven’t vacationed in Europe since then.

    → We last vacationed in Europe then.

    Đáp án là:

    We haven’t vacationed in Europe since then.

    → We last vacationed in Europe then.

     “Haven’t vacationed… since then” ➝ “last vacationed… then”.

    Dịch: Lần cuối chúng tôi đi nghỉ ở châu Âu là lúc đó.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    I haven’t seen him since we graduated.

    → I last saw him when we graduated.

    Đáp án là:

    I haven’t seen him since we graduated.

    → I last saw him when we graduated.

     Giải thích: “Haven’t seen… since…” ➝ đổi sang “last saw… when…” để giữ nghĩa.

    Dịch: Lần cuối tôi gặp anh ấy là khi chúng tôi tốt nghiệp.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    We have seen this movie twice.

    → We saw this movie twice.

    Đáp án là:

    We have seen this movie twice.

    → We saw this movie twice.

     "have seen" → chuyển sang "saw".

    Dịch: Chúng tôi đã xem bộ phim này hai lần.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    He has written three emails.

    → He wrote three emails.

    Đáp án là:

    He has written three emails.

    → He wrote three emails.

     "has written" → chuyển sang "wrote".

    Dịch: Anh ấy đã viết ba email.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    They have eaten at that restaurant before.

    → They ate at that restaurant.

    Đáp án là:

    They have eaten at that restaurant before.

    → They ate at that restaurant.

     "have eaten" → chuyển sang "ate".

    Dịch: Họ đã ăn ở nhà hàng đó trước đây.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    She has visited the new museum.

    → She visited the new museum.

    Đáp án là:

    She has visited the new museum.

    → She visited the new museum.

     "has visited" → chuyển sang "visited".

    Dịch: Cô ấy đã đến thăm bảo tàng mới.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Change the following sentences from present prefect to simple past.

    I have finished my homework.

    → I finished my homework.

    Đáp án là:

    I have finished my homework.

    → I finished my homework.

     Hiện tại hoàn thành: "have finished" → kết quả trong hiện tại.

    Quá khứ đơn: "finished" → hành động đã hoàn tất trong quá khứ.

    Dịch: Tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm