Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Phân loại: Tài liệu Tính phí
Nguyễn Linh An Sinh học Lớp 10

Cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit

Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit (đường đơn), đisaccarit (đường đôi) và pôlisaccarit (đường đa) theo mẫu dưới đây:

Loại saccarit Ví dụ Công thức phân tủ Vai trò sinh học

Mônôsaccarit:

+ Pentôzơ

+ Hexôzơ

Đisaccarit

Pôlisaccarit

Ribôzơ,...

Glucôzơ,

Fructôzơ,...

Saccarôzơ,...

Tinh bột,

Glicôgen,

Xenlulôzơ

   
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Câu trả lời
  • Mỡ
    Mỡ
    Loại saccarit Ví dụ Cấu tạo Vai trò sinh học

    Mônôsaccarit

    - Pentôzơ

    - Hexôzơ

    Ribôzơ,...

    Glucôzơ,..

    Fructôzơ,...

    Có từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ (6c), pentôzơ (5c)

    Các đường đơn có tính khử mạnh.
    Đisaccarit Saccarôzơ,...

    Do 2 phân tử đường đơn cùng loại (hoặc khác loại) liên kết với nhau (loại 1 phân tử H2O).

    Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng.

    Pôlisaccarit

    Tinh bột.

    Glicôgen.

    Xenlulôzơ.

    Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước.

    Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng

    0 Trả lời 29/10/21

Sinh học

Xem thêm