Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chứng minh công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường

Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Chứng minh công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường. Đây là tài liệu được biên soạn nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 10 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo!

1. Gia tốc là gì?

- Đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc được gọi là gia tốc.

- Kí hiệu: a, đơn vị: m/s^2\(m/s^2\)

- Gia tốc trung bình

+ Trong khoảng thời gian \Delta t={{t}_{2}}-{{t}_{1}}\(\Delta t={{t}_{2}}-{{t}_{1}}\), vecto vận tốc của chất điểm đã biến đổi một lượng \Delta \overrightarrow{v}=\overrightarrow{{{v}_{2}}}-\overrightarrow{{{v}_{1}}}\(\Delta \overrightarrow{v}=\overrightarrow{{{v}_{2}}}-\overrightarrow{{{v}_{1}}}\) ta có:

\frac{\Delta \overrightarrow{v}}{\Delta t}=\frac{\overrightarrow{{{v}_{2}}}-\overrightarrow{{{v}_{1}}}}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}=\overrightarrow{{{a}_{tb}}}\(\frac{\Delta \overrightarrow{v}}{\Delta t}=\frac{\overrightarrow{{{v}_{2}}}-\overrightarrow{{{v}_{1}}}}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}=\overrightarrow{{{a}_{tb}}}\)

Được gọi là vecto gia tốc trung bình của chất điểm

+ Vecto gia tốc trung bình có cùng phương, với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:

{{a}_{tb}}=\frac{{{v}_{2}}-{{v}_{1}}}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}=\frac{\Delta v}{\Delta t}\({{a}_{tb}}=\frac{{{v}_{2}}-{{v}_{1}}}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}=\frac{\Delta v}{\Delta t}\)

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều

a. Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi.

b. Sự biến đổi vận tốc theo thời gian

v-{{v}_{0}}=at\(v-{{v}_{0}}=at\)

- Chọn chiều dương trên quỹ đạo, v,{{v}_{0}}\(v,{{v}_{0}}\) lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và thời điểm ban đầu {{t}_{0}}=0\({{t}_{0}}=0\)

+ Nếu chuyển động là nhanh đàn đều thì a.v>0\(a.v>0\)

+ Nếu chuyển động là chậm dần đều thì a.v<0\(a.v<0\)

c. Phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều

x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)     (1)

3. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường

- Ta sẽ chứng minh mối liên hệ của gia tốc, vận tốc và quãng đường

Chứng minh:

Kí hiệu s=x-{{x}_{0}}\(s=x-{{x}_{0}}\) là độ dời trong khoảng thời gian từ 0 đến t

Ta có: v-{{v}_{0}}=at\Rightarrow t=\frac{v-{{v}_{0}}}{a}(*)\(v-{{v}_{0}}=at\Rightarrow t=\frac{v-{{v}_{0}}}{a}(*)\)

Thay (*) vào (1) ta có:

\begin{align}

& x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}} \\

& \Leftrightarrow x-{{x}_{0}}={{v}_{0}}.t+\frac{1}{2}a.{{t}^{2}} \\

& \Leftrightarrow s={{v}_{0}}.\frac{v-{{v}_{0}}}{a}+\frac{1}{2}.a.{{\left( \frac{v-{{v}_{0}}}{a} \right)}^{2}} \\

& \Leftrightarrow 2as=2{{v}_{o}}\left( v-{{v}_{0}} \right)+{{\left( v-{{v}_{0}} \right)}^{2}} \\

& \Leftrightarrow 2as=2.v.{{v}_{0}}-2.{{v}_{0}}^{2}+{{v}^{2}}-2.v.{{v}_{0}}+{{v}_{0}}^{2} \\

& \Leftrightarrow 2as={{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2} \\

& \Rightarrow {{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2as \\

\end{align}\(\begin{align} & x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}} \\ & \Leftrightarrow x-{{x}_{0}}={{v}_{0}}.t+\frac{1}{2}a.{{t}^{2}} \\ & \Leftrightarrow s={{v}_{0}}.\frac{v-{{v}_{0}}}{a}+\frac{1}{2}.a.{{\left( \frac{v-{{v}_{0}}}{a} \right)}^{2}} \\ & \Leftrightarrow 2as=2{{v}_{o}}\left( v-{{v}_{0}} \right)+{{\left( v-{{v}_{0}} \right)}^{2}} \\ & \Leftrightarrow 2as=2.v.{{v}_{0}}-2.{{v}_{0}}^{2}+{{v}^{2}}-2.v.{{v}_{0}}+{{v}_{0}}^{2} \\ & \Leftrightarrow 2as={{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2} \\ & \Rightarrow {{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2as \\ \end{align}\)

4. Bài tập chuyên động thẳng biến đổi đều

Bài 1: Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.

a. Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s.

b. Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.

c. Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s.

Hướng dẫn giải

a) Từ công thức v^{2} - v_{0}^{2} = 2as
\Rightarrow\(v^{2} - v_{0}^{2} = 2as \Rightarrow\) gia tốc: a =
\frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2s}\(a = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2s}\)

Thay số ta được: a = \frac{8^{2} -
4^{2}}{2.8} = 3\(a = \frac{8^{2} - 4^{2}}{2.8} = 3\)m/s2.

b) Phương trình chuyển động có dạng: x =
v_{0}t + \frac{1}{2}at^{2}\(x = v_{0}t + \frac{1}{2}at^{2}\).

Thay số ta được: x = 4t +
1,5t^{2}\(x = 4t + 1,5t^{2}\)(m).

c) Ta có: v = v_{0} + at \Rightarrow t =
\frac{v - v_{0}}{a} = \frac{13 - 4}{3} = 3\(v = v_{0} + at \Rightarrow t = \frac{v - v_{0}}{a} = \frac{13 - 4}{3} = 3\)s.

Tọa độ của chất điểm lúc đó: x = 4.3 +
1,5.3^{2} = 25,5\(x = 4.3 + 1,5.3^{2} = 25,5\)m.

Bài 2: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều đề vào ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.

a. Tính gia tốc của đoàn tàu.

b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.

Hướng dẫn giải

Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

a) Gia tốc: a = \frac{v - v_{0}}{\Delta
t} = \frac{0 - 12}{2,5.60} = - 0,08\(a = \frac{v - v_{0}}{\Delta t} = \frac{0 - 12}{2,5.60} = - 0,08\)m/s2.

b) Từ v^{2} - v_{0}^{2} = 2as
\Rightarrow\(v^{2} - v_{0}^{2} = 2as \Rightarrow\) quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm:

s = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2a} =
\frac{0 - 12^{2}}{2.( - 0,08)} = 900\(s = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2a} = \frac{0 - 12^{2}}{2.( - 0,08)} = 900\)(m).

Bài 3: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.

a. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.

b. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.

c. Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.

Hướng dẫn giải

Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.

a) Phương trình vận tốc: v = 6 +
4t\(v = 6 + 4t\)(m/s).

Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình vẽ:

Khi v = 18\(v = 18\)m/s thì t = \frac{18 - 6}{4} = 3\(t = \frac{18 - 6}{4} = 3\)s.

Từ công thức v^{2} - v_{0}^{2} =
2as\(v^{2} - v_{0}^{2} = 2as\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) quãng đường s = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2a} = \frac{18^{2} -
6^{2}}{2.4} = 36\(s = \frac{v^{2} - v_{0}^{2}}{2a} = \frac{18^{2} - 6^{2}}{2.4} = 36\)m.

b) Phương trình chuyển động: x = 6t +
2t^{2}\(x = 6t + 2t^{2}\) (m).

Khi v = 12\(v = 12\)m/s thì t = \frac{12 - 6}{4} = 1,5s \Rightarrow\(t = \frac{12 - 6}{4} = 1,5s \Rightarrow\) tọa độ x = 6.1,5 + 2.1,5^{2} =
13,5\(x = 6.1,5 + 2.1,5^{2} = 13,5\)m.

----------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Chứng minh công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó học tốt môn Lý 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Vật lí 10 Chân trời

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm