Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Liên kết và mạch lạc trong văn bản

Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Liên kết và mạch lạc trong văn bản được thiết kế nhằm hỗ trợ giáo viên nắm vững nội dung trọng tâm, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và cung cấp ví dụ minh họa sinh động, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ kiến thức mà còn vận dụng liên kết và mạch lạc trong văn bản linh hoạt, chính xác, nâng cao hiệu quả diễn đạt.

Mục lục bài viết

1. Liên kết

Là sự thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu, các đoạn, các phần của văn

bản bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp

Ví dụ:

“Một hôm, Thạch Sanh ngồi trong ngục tối,đem đàn của vua Thủy Tề cho ra gảy. Tiếng đàn vẳng đến hoàng cung, lọt vào tai công chúa. Vừa nghe tiếng đàn, công chúa bỗng cười nói vui vẻ. Nàng xin vua cha cho gọi người đánh đàn vào cung” (Thạch Sanh)

+ phép lặp từ “đàn”; phép thế: “Công chúa- nàng” tạo sự liên kết chặt chẽ cho các câu

văn.

* Các phép liên kết câu, đoạn văn trong văn bản:

- Phép nối: Là sử dụng ở câu văn sau (đoạn văn sau) từ ngữ có tác dụng nối ý với câu trước, đoạn trước.

- Phép thế: dùng ở câu sau từ ngữ có tác dụng thay thế cho từ ngữ ở câu trước.

- Phép lặp: câu sau lặp lại một số từ ngữ của câu trước, đoạn trước.

- Phép dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, cùng trường liên tưởng: là dùng từ ngữ ở câu sau trái nghĩa, đồng nghĩa, cùng trường liên tưởng với từ ngữ ở câu trước.

2. Mạch lạc

Là sự thống nhất về chủ đề và tính logic của văn bản. Một văn bản được coi là có tính mạch lạc khi các phần, các đoạn, các câu của văn bản đều nói về một chủ đề và được sắp sếp theo một trình tự hợp lí.

Ví dụ: (GV có thể chiếu VB “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Phạm Văn Đồng) để HS đọc tìm hiểu về tính mạch lạc của VB này như sau:

Tính mạch lạc của văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Phạm Văn Đồng) được thể hiện”:

- Các phần, các đoạn, các câu của văn bản đều bàn luận xoay quanh chủ đề đức tính giản dị của Bác Hồ.

- Các phần, các đoạn, các câu của văn bản được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Phần mở đầu nêu chủ đề bàn luận: Đời sống vô cùng giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ.

Các phần, đoạn tiếp theo nêu các chủ đề nhỏ với các nội dung cụ thể làm rõ chủ đề chung của văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trong sinh hoạt (ăn, ở, làm việc); Đời sống vật chất giản dị của Bác Hồ được kết hợp hài hòa với đời sống tâm hồn vô cùng phong phú, cao thượng; không chỉ giản dị trong sinh hoạt, Bác Hồ còn tất giản dị trong nói, viết.

3. Bài tập

Bài 1: Xác định phép thế trong những đoạn trích sau:

a. Sách tất nhiên là đáng quý, nhưng cũng chỉ là một thứ tích lũy. Nó có thể làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn.

(Chu Quang Tiềm, Bàn về đọc sách)

b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

c. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. .

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trả lời: phép thế trong những đoạn trích là:

a) từ “nó” ở câu (2) thay thế cho từ “sách” ở câu (1)

b) từ “con đường này ” ở câu (2) thay thế cho từ “con đường làng dài và hẹp” ở câu (1)

c) từ “họ” ở câu (2) thay thế cho từ “mấy cậu học trò mới” ở câu (1)

Bài 2: Chỉ ra phép liên tưởng trong những đoạn trích sau :

a. Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng thấy lạ và hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận rồi tự nhiên lạm nhận là vật riêng của mình. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

b. Biết bao danh sĩ đã nhờ sự đọc sách, sự tự học mà khỏi chán đời ...Những nối đau khổ nhờ đó mà bớt nhói. (Nguyễn Hiền Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

c. Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ. Kẻ mạnh phải là kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình. (Nam Cao, Đời thừa)

Gợi ý:

Câu

Từ ngữ cùng trường liên tưởng ở câu sau và câu trước

a. Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình treo trên tường tôi cũng thấy lạ hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận rồi tự nhiên lạm nhận vật riêng của mình. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Bàn ghế, lớp

b. Biết bao danh sĩ đã nhờ sự đọc sách, sự tự học khỏi chán đời ...Những nối đau khổ nhờ đó bớt nhói. (Nguyễn Hiền Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

Đau khổ, chán đời

c. Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ. Kẻ mạnh phải kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình. (Nam Cao, Đời thừa)

kẻ giúp đỡ, kẻ mạnh không

phải kẻ giẫm

Bài 3: Trắc nghiệm: Em hãy chọn câu trả lời đúng

Câu 1. Các câu “Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.” (Thanh Tịnh) đã sử dụng phép liên kết nào?

A. Phép nối.

B. Phép thế.

C. Phép lặp.

D. Phép dùng từ trái nghĩa.

Câu 2. Các câu văn: “Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang qua làng Hoà An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy, trường đối với tôi là một nơi xa lạ” (Thanh Tịnh) liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?

A. Phép lặp từ ngữ.

C. Phép nối.

B. Phép đồng nghĩa.

D. Phép thế.

Câu 3: Hai câu thơ sau liên kết với nhau bằng biện pháp liên kết nào?

Được mùa chớ phụ ngô khoai

Đến khi thất bát mấy ai bạn cùng.

A. Phép lặp từ ngữ

B. Phép liên kết bằng các từ trái nghĩa

C. Phép nối

D. Phép thế

Câu 4: Trong hai câu thơ sau sử dụng phép liên kết nào?

“ Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương

Còn quê hương thì làm phong tục”

( “Nói với con” -Y Phương)

A. Phép thế, phép nối.

B. Phép thế, phép lặp.

C. Phép nối, phép thế.

D. Phép nối, phép lặp.

Câu 5. Các câu văn sau liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?

“Mặt trời lên bằng hai con sào thì ông về đến con đường nhỏ rẽ về làng. Không cần phải hỏi thăm nữa cũng nhận ra rặng tre ở trước mặt kia là làng mình rồi. Cái chấm xanh sẫm nhô lên đó là cây đa đầu làng. Càng về đến gần càng trông rõ những quán chợ khẳng khiu nấp dưới bóng đa”. (Nguyễn Đình Dũng)

A. Phép liên tưởng, phép lặp

B. Phép lặp, phép đồng nghĩa

C. Phép liên tưởng, phép nối

D. Phép nối, phép lặp.

Câu 6. Phép liên kết câu trong đoạn văn sau “Chị Thao thổi còi. Như thế là đã 20 phút trôi qua. Tôi cẩn thận bá gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi.” (Lê Minh Khuê) là:

A. Phép nối

B. Phép thế

C. Phép lặp

D. Phép đồng nghĩa

Câu 7. Hãy chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn sau đây:

“Tiếng trống trường chênh chao Khép một mùa hoa nắng

Tuổi học trò …Im lặng Khép vụng về câu thơ!

(Cầm Thị Đào)

A. Phép thế.

B. Phép nối.

C. Phép lặp.

D. Phép dùng từ trái nghĩa.

Câu 8: Các câu văn sau sử dụng phép liên kết?

“Người ta gọi chúng tôi là tổ trinh sát mặt đường. Cái tên gợi sự khát khao làm nên những sự tích anh hùng.” (Lê Minh Khuê)

A. Phép thế

B. Phép nối

C. Phép lặp

D. Phép liên tưởng

Câu 9. Đoạn thơ sau sử dụng những phép liên kết nào?

“Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

Còn những bí và bầu thì lớn xuống

(Nguyễn Khoa Điềm)

A. Phép thế, phép trái nghĩa và phép liên tưởng

B. Phép đồng nghĩa, phép nối và phép lặp

C. Phép nối, phép lặp và phép thế

D. Phép nối, phép trái nghĩa và phép lặp

Câu 10: “Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng người” sử dụng phép liên kết gì?

A. Phép thế

B. Phép lặp

C. Phép nối

D. Phép dùng từ đồng nghĩa.

Bài 4: Hãy phân tích tính mạch lạc của đoạn văn sau:

Sáu giờ, trời hửng sáng. Cùng với những tia sáng đầu tiên của bình minh, ánh điện của con cá thiết kình cũng phụt tắt. Tới bảy giờ, trời gần sáng rõ. Nhưng sương mù dày đặc đang trải ra ở chân trời, và dùng ống nhòm loại tốt nhất cũng chẳng thấy rõ vật gì. Có thể hình dung được chúng tôi thất vọng và giận dữ đến mức nào!

Trả lời:

Tính mạch lạc của đoạn văn được thể hiện:

- Các câu được sắp xếp theo trật tự thời gian: từ sáu giờ sáng đến bảy giờ sáng. Sự thống nhất về đề tài ở đây là miêu tả ngoại cảnh.

- Hình thức:

+ Sử dụng các từ ngữ được lặp lại (phép lặp): trời, sáng.

+ Sử dụng quan hệ từ: tới, nhưng.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Văn 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm