Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Từ Hán Việt

Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Từ Hán Việt được thiết kế nhằm cung cấp cho giáo viên định hướng, nội dung trọng tâm và phương pháp tổ chức dạy học hiệu quả, giúp học sinh hứng thú, chủ động khám phá và vận dụng linh hoạt từ Hán Việt trong cả nói và viết.

I. Từ Hán Việt là gì?

- Khái niệm:

+ Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Việt.

+ Từ Hán Việt có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh và âm đọc là âm đọc tiếng Việt (không phải âm đọc tiếng Hán).

- Ví dụ: Gia đình, phụ mẫu,…

II. Đặc điểm của từ Hán Việt

- Từ Hán Việt xuất hiện trong tiếng Việt góp phần làm tăng và mở rộng vốn từ; giúp từ mang thêm nhiều sắc thái, biểu hiện khác nhau.

+ Sắc thái ý nghĩa: mang tính trừu tượng và khái quát hơn.

Ví dụ: Thổ huyết (hộc máu), viêm (loét),...

+ Sắc thái biểu cảm: Thể hiện được cảm xúc tốt hơn.

Ví dụ: băng hà (chết), phu nhân (vợ),...

+ Sắc thái phong cách: Từ Hán Việt khi được sử dụng trong các lĩnh vực như hành chính, chính trị, khoa học, chính luận giúp sắc thái câu văn trang trọng hơn.

Ví dụ: thiên thu (ngàn năm), huynh đệ (anh em),...

III. Từ Hán Việt có mấy loại?

- Phân loại: Từ Hán Việt được chia làm 3 loại:

+ Từ Hán Việt cổ:

Ví dụ:

Bố trong (bố mẹ), có âm Hán việt cổ chữ “父” và âm Hán Việt là chữ “phụ”.

Cải có âm Hán Việt cổ của chữ “芥” và âm Hán Việt chữ “giới”.

+ Từ Hán Việt:

Từ Hán Việt cổ được bắt nguồn từ tiếng Hán trước thời nhà Đường.

Từ Hán Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán đương thời, tiếng Hán sử dụng trong thời nhà Đường.

Ví dụ: Tự nhiên, lịch sử,…

+ Từ Hán Việt Việt Hóa:

Từ Hán Việt Việt hóa có quy luật biến đổi âm không giống hoàn toàn với từ Hán Việt và từ Hán Việt cổ. Ví dụ:

Từ cầu trong “cầu đường” âm Hán Việt đọc là “kiểu”.

Từ góa trong “góa phụ”, âm Hán Việt đọc là “quả”.

Từ cướp được đọc là “kiếp” trong âm Hán Việt.

IV. Nhận diện từ Hán Việt

* Căn cứ mặt ngữ âm

- Căn cứ vào phụ âm đầu và thanh điệu: Các âm tiết sau đây thuộc từ Hán-Việt:

+ Các âm tiết có phụ âm đầu l, m tắc-thanh hầu-vô thanh /ʔ/ và mang thanh điệu bổng (ngang, hỏi, sắc), ví dụ: an, án, am, ám,...

+ Các âm tiết có phụ âm đầu /z/ nhưng được viết bằng chữ cái kép gi- và mang thanh điệu bổng, ví dụ: gia, giá, giả, gian, gián, giản,...

+ Các âm tiết có phụ âm đầu /C/ và mang thanh điệu bổng, ví dụ: chu, chú, chủ,...

+ Các âm tiết có phụ âm đầu /X/ và mang thanh điệu bổng, ví dụ: khai, khái, khải, kha, khuyển, khuyết,...

+ Các âm tiết Hán-Việt có phụ âm đầu /m/, /n/, /ɲ/, /v/, /l/, /z/ (d), /ŋ/ đều mang các thanh điệu “ngang”, “ng.”, “nặng”, ví dụ: mao, mo, mạo, nơ, nỗ, nộ, nhi, nhĩ, nhị, nghiêm, nghiễm, nghiệm, ngư, ngữ, ngự, liêu, liễu, liệu, vi, vĩ, vị, dung, dũng, dụng.

+ Các âm tiết có phụ âm đầu /ʐ / và /ɣ/ là thuần Việt, không phải là âm tiết Hán-Việt;

- Căn cứ vào vần:

+ Các vần chỉ có trong từ ngữ Hán - Việt: -uyn (trừ ngoại lệ: chuyền, chuyện), -uyêt, -ưu, -uy.

+ Những âm tiết có vần – êt đều là thuần Việt, trừ kết.

+ Các âm tiết có vần - âm thuộc cả hai loại: thuần Việt và Hán - Việt. Cụ thể: tâm, tẩm,…là từ Hán - Việt.

+ Các âm tiết có kết hợp âm - oa, -oan/ -uan, -oat thuộc về thuần Việt và cả Hán-Việt; nhưng khi chúng đi với phụ âm đầu /n/ thì chỉ có trong từ ngữ Hán-Việt, cụ thể: noa (thê noa), noãn (trong noãn sào, noãn cầu,…); có vần được viết là - uan, chỉ có trong từ Hán-Việt, và chỉ gồm hai tiếng: quan, quản.

* Căn cứ mặt ngữ pháp

- Các từ ngữ Hán-Việt chưa bị Việt hóa hoàn toàn thường có cấu trúc ngược cú pháp Việt, cụ thể yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau, ví dụ: lục quân, hải phận,...

- Đối với các từ ghép đẳng lập Hán- Việt thường thường ta không thể thay đổi trật tự giữa các thành tố, trừ một vài trường hợp ngoại lệ như: đơn giản → giản đơn, tranh đấu → đấu tranh.

* Căn cứ mặt ngữ nghĩa

Các từ ngữ Hán - Việt thường có nghĩa khái quát, trừu tượng; có tính mơ hồ về nghĩa.

* Căn cứ mặt phong cách

Các - từ ngữ Hán-Việt thường có sắc thái trang trọng, cổ kính, tĩnh tại; nó thường được dùng trong phong cách sách vở.

V. Cách xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt

Một số từ Hán Việt thường gặp nhất và giải nghĩa các từ trên.

* GIA ĐÌNH

GIA ĐÌNH: nơi mà những người thân thiết, ruột thịt trong nhà đoàn tụ với nhau.

PHỤ MẪU: Cha mẹ.

NGHIÊM QUÂN: Cha.

TỪ MẪU: Mẹ.

...

* TỔ – TÔN

TIÊN TỔ: Ông tổ trước (lâu đời).

VIỄN TỔ: Ông tổ xa (lâu đời).

...

* PHU PHỤ (VỢ CHỒNG)

NỘI TỬ: Chồng kêu vợ là Nội tử.

PHU QUÂN: Vợ kêu chồng.

QUẢ PHỤ: Đàn bà goá (chồng chết)

...

* HUYNH ĐỆ (Anh em).

TRƯỞNG HUYNH: Anh cả.

CHƯ HUYNH: Các anh.

QUÝ ĐỆ: Em út.

...

VI. Bài tập về từ Hán Việt

Bài 1. Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố sau: nhân (người), đại (lớn).

Gợi ý:

- Nhân: thi nhân, văn nhân, nhân mã, nhân ngư, danh nhân, doanh nhân, thành nhân, nam nhân, nữ nhân, nhân loại, nhân cách, nhân tài, cố nhân, cổ nhân, …

- Đại: đại thắng, đại bại, đại tướng, đại tá, đại úy, đại thủy, đại gia, đại vương, đại đế, đại nghiệp, đại ca, …

Bài 2: Điền các từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống:

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi… cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào… .

b. hy sinh, mất

- Ông ấy… đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã… trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bào chữa

- Luật sư đang… cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã… cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- … nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- … tương tàn.

Gợi ý:

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi gặp gỡ cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào yết kiến.

b. hy sinh, mất

- Ông ấy mất đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã hy sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bão chữa

- Luật sư đang bào chữa cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã bênh vực cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- Huynh đệ tương tàn.

Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Trong những từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ gan dạ?

A. Can đảm.

C. Gan góc.

B. Dũng cảm.

D. Mạnh mẽ.

Câu 2: Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “đồng” nào không có nghĩa là cùng nhau, giống nhau?

A. Đồng âm.

B. Đồng bào.

C. Đồng dao.

D. Đồng dạng.

Câu 3: Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất?

A. Tiếng Anh B.

Tiếng Pháp.

C. Tiếng La-tinh.

D. Tiếng Hán

Câu 4: Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là “gió”?

A. phong lưu

C. cuồng phong

B. phong kiến.

D. tiên phong

Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?

“Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã … quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.”

A. thiết lập

C. tạo lập.

B. thành lập.

D. độc lập.

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

Anh ấy đã….những giải pháp mang lại nhiều lợi ích cho công ty.

A. Đề bạt.

B. Đề cử.

C. Đề đạt.

D. Đề xuất.

Câu 7: Nghĩa của yếu tố tuyệt trong “tuyệt chủng” là gì?

A. Dứt, không còn gì B. Cực kì

C. Nhất D. Hoàn toàn

Câu 8: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

A. Phù sa

B. Màu sắc

C.Cửa sổ

D.Gần gũi

Câu 9: Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt?

A. Thuyền ta lái gió với buồm trăng.

B. Mẹ cùng cha công tác bận không về.

C. Biển cho ta cá như lòng mẹ.

D. Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.

Câu 10: Trong các từ: thuần khiết, thuần túy, thuần chủng, yếu tố “thuần” có nghĩa là:

A. dễ bảo, chịu khiến

B. ròng, không pha tạp

C. thật, chân thật.

D. không phải các nghĩa ở câu A,B,C

Câu 11: Nghĩa của yếu tố phong trong từ phong tỏa là gì?

A. Gió. C. Vây hãm.

B. Gió thổi. D. Mũi nhọn.

Câu 12: Trong câu Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh có mấy từ Hán Việt.

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Câu 13: Trong các từ Hán Việt sau: khai trường, khai giảng, tựu trường, nhập trường; từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Khai trường. B. Khai giảng. C. Tựu trường. D. Nhập trường.

Câu 14: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

A. Người lính mới

B. Binh khí mới

C. Con người mới

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 15. Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng, mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Gợi ý:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp

án

D

C

D

C

A

D

A

A

B

B

C

D

D

A

A

 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Văn 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm