Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Từ ngữ địa phương
Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Từ ngữ địa phương được thiết kế nhằm hỗ trợ giáo viên nắm vững nội dung trọng tâm, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và cung cấp ví dụ minh họa sinh động, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ kiến thức mà còn vận dụng từ ngữ địa phương linh hoạt, chính xác, nâng cao hiệu quả diễn đạt.
Mục lục bài viết
I. Ngôn ngữ vùng miền là gì?
- Khái niệm: Ngôn ngữ vùng miền (phương ngữ) là biến thể theo mỗi địa phương của một ngôn ngữ, được thể hiện chủ yếu trên các phương diện ngữ âm và từ vựng. Những từ ngữ đó phát sinh từ những nét riêng về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí và phong tục tập quán của cư dân địa phương. Từ ngữ địa phương thể hiện tính đa dạng trong ngôn ngữ của một cộng đồng.
II. Đặc điểm của ngôn ngữ vùng miền
Mỗi phương ngữ có những đặc điểm riêng về:
- Mặt ngữ âm: Một từ ngữ có thể được phát âm không giống nhau ở các vùng miền khác nhau.
Ví dụ: Mặc dù cùng viết là “ra” nhưng người ở phần lớn các tỉnh miền Bắc phát âm giống như “da”, còn người miền Trung và miền Nam phát âm là “ra”.
- Mặt từ vựng: Các vùng miền khác nhau đều có những từ ngữ mang tính địa phương (từ ngữ địa phương).
Ví dụ: bát/ chén, cốc/ li,...
III. Tác dụng của việc sử dụng từ địa phương trong tác phẩm văn học
- Mang lại sắc thái vùng miền, tô đậm chất đặc trưng của nền văn hóa và địa lý của mỗi vùng. Bằng cách sử dụng từ ngữ địa phương, tác giả có thể xây dựng hình ảnh và không gian sống chân thực, gợi lên những cảm xúc và tình cảm đặc biệt của nhân vật hoặc sự kiện trong câu chuyện.
- Diễn đạt và mô tả văn hóa, phong cách sống, cảnh quan và bối cảnh của vùng miền, tạo ra một không khí đậm đà, gần gũi và thân quen cho người đọc, giúp tăng cường sự chân thực và hiểu biết về đời sống và tình huống của nhân vật.
- Tạo ra sự đa dạng ngôn ngữ trong văn học, phản ánh sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ của mỗi vùng miền. Điều này làm cho tác phẩm văn học trở nên phong phú và đặc sắc hơn, thu hút sự quan tâm của đọc giả.
IV. Lưu ý khi sử dụng từ địa phương
- Cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
V. Bài tập về từ ngữ địa phương
Bài 1: Tìm các từ địa phương trong những dòng thơ dưới đây của Tố Hữu. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật, sự việc ở địa phương.
a.
Bầm ơi có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
b.
Anh ạ, từ hôm Tết tới nay
Giặc đi ruồng bố suốt đêm ngày
c.
Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào. […]
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo
Trả lời:
- Các từ ngữ địa phương: bầm, ruồng, răng
- Giải thích nghĩa của các từ địa phương.
a. bầm – mẹ
b. ruồng bố – khủng bố
c. Bây chừ: bây giờ; cớ răng: làm chi
Bài 2: Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại "thông minh" dớ dận nốt.
Trả lời:
- Xác định từ ngữ địa phương:
|
Từ địa phương |
Vùng miền |
Nghĩa |
|
|
a |
nớ |
Nghệ An |
kia |
|
|
nhể |
Nghệ An |
nhỉ |
|
b |
ni |
Nghệ An |
này |
|
c |
dớ dận |
Nghệ An |
vớ vẩn |
|
|
mi |
Nghệ An |
mày |
- Tác dụng:
+ Tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản, tạo sắc thái thân mật, gần gũi.
+ Tô đậm màu sắc địa phương (miền Trung), tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật.