Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Thuật ngữ
Chuyên đề tiếng Việt lớp 7: Thuật ngữ được xây dựng nhằm hỗ trợ giáo viên nắm rõ mục tiêu, nội dung và phương pháp tổ chức bài học, từ đó giúp học sinh vừa tiếp thu kiến thức ngôn ngữ, vừa hình thành kỹ năng vận dụng thuật ngữ hiệu quả trong nhiều tình huống thực tiễn.
Thuật ngữ là lớp từ ngữ đặc thù, được sử dụng để biểu thị khái niệm chuyên môn trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật… Việc dạy học về thuật ngữ trong chương trình Tiếng Việt lớp 7 không chỉ giúp học sinh nhận biết và hiểu đúng nghĩa các thuật ngữ thường gặp, mà còn rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc trong học tập và giao tiếp.
Mục lục bài viết
I. Thuật ngữ là gì?
- Khái niệm: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
II. Đặc điểm của thuật ngữ
- Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Ví dụ: Trong ngôn ngữ học có thuật ngữ “câu” (đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có chức năng thông báo), “câu đơn” (câu chỉ có một cụm chủ vị).
III. Cách sử dụng thuật ngữ
- Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ. Nhờ sử dụng chính xác và hợp lí các thuật ngữ, văn bản có tính chuyên môn cao và cách biểu đạt hàm súc, tạo thuận lợi cho những cuộc trao đổi, thảo luận bổ ích xung quanh nội dung của văn bản.
IV. Luyện tập
Bài 1. Điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
a) /…/ là một phản ứng có toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
b) /…/ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
c) /…/ là thiên thể nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho
Trái Đất.
d) /…/ là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa.
e) /…/ là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch .
f) /…/ là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau.
g) /…/ là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
h) /…/ là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
Gợi ý: Cần vận dụng những hiểu biết về các môn Ngữ văn, Vật lí, Hoá học, Địa lí, Sinh học,… để điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, sau đó cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào. Ví dụ:
a) Cháy là một phản ứng cố toả nhiệt và phát ra ánh súng. (Hoá học)
b) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (Ngữ văn)
c) Mặt trời là thiên thể nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu
cho Trái Đất. (Địa lí)
d) Bán đảo là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa. (Địa lí)
e) Dung môi là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. (Hoá học)
f) Tính trạng là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau. (Sinh học)
g) Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. (Vật lí)
h) Lá là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tao ra chất hữu cơ nuôi cây.
Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng đã cho theo lĩnh vực khoa học thích hợp:
am-pe kế, ẩm kế, phân số, phong trào cách mạng, giống thuần chủng, cốt truyện, biến trở, phương trình, đường phân giác, từ láy, chiến lược, hoán dụ, đất, sinh sản, thành ngữ, bức xạ mặt trời, ngữ âm, đấu tranh tự phát, phong hoá, hiệu điện thế, phản ứng hóa học, góc tù
Gợi ý: Sắp xếp các thuật ngữ vào lĩnh vực khoa học thích hợp trong bảng. Ví dụ: Ngữ văn : cốt truyện, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ,….
|
Lĩnh vực khoa học |
Thuật ngữ |
|
Ngữ văn |
cốt truyện, từ láy, hoán dụ, ngữ âm, thành ngữ |
|
Vật lí |
am-pe kế, biến trở, hiệu điện thế, |
|
Sinh học |
giống thuần chủng, đất, sinh sản |
|
Lịch sử |
phong trào cách mạng, chiến lược, đấu tranh tự phát |
|
Địa lí |
ẩm kế, đất, bức xạ mặt trời |
|
Toán học |
phương trình, đường phân giác, góc tù, phân số |